Câu hỏi:
25/12/2024 578University of Brickerry’s Top Chosen Programmes
VOCATIONAL PROGRAMMES
When the demand for (1) ______ workers has risen, our vocational programmes provide practical courses and hands-on experience (2) ______ students to master their targeted skills within a period of 12-24 months.
UNDERGRADUATE PROGRAMMES
All the courses are carefully designed to help students acquire academic achievements and qualities for their future careers. Besides, two (3) ______ equip students with valuable work experience.
TRY-AND-FIND PROGRAMMES
For those (4) ______ if they might not have chosen the right programme, this 6-8-week programme is for you. There are preliminary sessions so that students can (5) ______ a closer look at the sectors they are planning (6) ______ in.
(Adapted from C-21 Smart)
Câu hỏi trong đề: Đề thi tổng ôn tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 9) !!
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về từ loại
A. skilled /skɪld/ (adj): có tay nghề (chỉ những người đã được đào tạo và có các kỹ năng cần thiết để làm việc)
B. skillful /ˈskɪlfl/ (adj): khéo léo, có năng lực (chỉ những người làm việc gì đó giỏi)
C. skillfully /ˈskɪlfəli/ (adv): một cách khéo léo
D. skills /skɪlz/ (n): các kỹ năng
- Đi trước và bổ nghĩa cho danh từ (‘workers’) chỉ có thể là một tính từ hoặc một danh từ khác → loại C; không có cụm danh từ ‘skills worker’ → loại D.
Dịch: Khi nhu cầu về lao động lành nghề ngày càng tăng,...
Chọn A.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về giới từ
Ta có các giới từ đi với provide:
- provide sth for sb: cung cấp cái gì cho ai
- provide sb with sth: cung cấp cho ai cái gì
Dịch: ...chương trình dạy nghề của chúng tôi cung cấp các khóa học thực tiễn và trải nghiệm thực chiến, giúp sinh viên thành thạo các kỹ năng mục tiêu trong thời gian từ 12-24 tháng.
Chọn C.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về trật tự từ
- Ta có cụm danh từ: internship period – kỳ thực tập
- Muốn thêm tính từ để miêu tả một cụm danh từ ghép, ta thêm vào ngay trước cụm đó.
→ trật tự đúng: immersive internship periods
Dịch: Ngoài ra, hai kỳ thực tập chuyên sâu mang đến cho sinh viên kinh nghiệm làm việc quý giá.
Chọn A.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
- Chỗ trống nằm trong cụm giới từ với ‘for’ làm trạng ngữ cho cả câu nên không thể là động từ để tạo câu đầy đủ với ‘those’ mà phải nằm trong MĐQH → loại D.
- ‘whom’ là đại từ quan hệ chỉ người khi làm tân ngữ → loại B.
- Theo lý thuyết có thể dùng ‘that’ bắt đầu MĐQH để bổ nghĩa cho người, tuy nhiên ta thường dùng ‘those who...’ thay vì ‘those that...’ (cách dùng không tự nhiên) → loại A.
- Muốn rút gọn MĐQH khi động từ mang nghĩa chủ động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng V-ing.
Dịch: Dành cho những ai đang băn khoăn liệu mình có chọn đúng chương trình học phù hợp hay chưa, chương trình kéo dài 6-8 tuần này là dành cho bạn.
Chọn C.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cụm từ
- Ta có: get/ have/ take a (adj) look at sth – nhìn xem cái gì
Dịch: Các buổi định hướng ban đầu sẽ giúp sinh viên có cái nhìn rõ hơn về lĩnh vực...
Chọn B.
Câu 6:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
- Ta có: plan to do sth – lên kế hoạch, có dự định làm gì
Dịch: Các buổi định hướng ban đầu sẽ giúp sinh viên có cái nhìn rõ hơn về lĩnh vực mà họ dự định theo học.
Chọn D.
Bài hoàn chỉnh |
Dịch bài đọc |
University of Brickerry’s Top Chosen Programmes VOCATIONAL PROGRAMMES When the demand for skilled workers has risen, our vocational programmes provide practical courses and hands-on experience for students to master their targeted skills within a period of 12-24 months. UNDERGRADUATE PROGRAMMES All the courses are carefully designed to help students acquire academic achieve-ments and qualities for their future careers. Besides, two immersive intern-ship periods equip students with valuable work experience. TRY-AND-FIND PROGRAMMES For those wondering if they might not have chosen the right programme, this 6-8-week programme is for you. There are preliminary sessions so that students can have a closer look at the sectors they are planning to major in. |
Các Chương Trình Học Được Chọn Nhiều Nhất tại Đại học Brickerry CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ Khi nhu cầu về lao động lành nghề ngày càng tăng, các chương trình dạy nghề của chúng tôi cung cấp các khóa học thực tiễn và trải nghiệm thực chiến, giúp sinh viên thành thạo các kỹ năng mục tiêu trong thời gian từ 12-24 tháng. CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC Tất cả khóa học đều được thiết kế cẩn thận nhằm giúp sinh viên đạt được thành tích học thuật và phẩm chất cần thiết cho sự nghiệp tương lai. Ngoài ra, hai kỳ thực tập chuyên sâu mang đến cho sinh viên kinh nghiệm làm việc quý giá. CHƯƠNG TRÌNH TRẢI NGHIỆM Dành cho những ai đang băn khoăn liệu mình có chọn đúng chương trình học phù hợp hay chưa, chương trình kéo dài 6-8 tuần này là dành cho bạn. Các buổi định hướng ban đầu sẽ giúp sinh viên có cái nhìn rõ hơn về lĩnh vực mà họ dự định theo học. |
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 1?
Khả năng cao là hình ảnh thu hút sự chú ý của bạn.
Xét vị trí [II]: As you scroll through your social media feed or browse a news website, what is it that prompts you to read on? [II] Online content that is accompanied by an image is more likely to evoke engagement, in the form of clicks, likes and shares, than straightforward text. (Khi bạn lướt bảng tin trên mạng xã hội hay một trang web tin tức, điều gì khiến bạn dừng lại và đọc tiếp? [II] Nội dung trên mạng đi kèm với hình ảnh thường kích thích tương tác dưới hình thức nhấp chuột, thích hoặc chia sẻ, hơn là văn bản thuần túy.).
→ Ta thấy đoạn ngắn này đặt một câu hỏi và đưa ra một lời giải thích nên câu trên ở vị trí [II] là hợp lý, nó có chức năng trả lời câu hỏi và được làm rõ hơn bởi câu sau.
Chọn B.
Lời giải
Từ ‘distinctive’ trong đoạn 1 TRÁI NGHĨA với từ nào?
- distinctive /dɪˈstɪŋktɪv/ (adj) = having a quality or characteristic that makes sth different and easily noticed (Oxford): đặc biệt, nổi trội, khác thường
A. extraordinary /ɪkˈstrɔːdnri/, /ɪkˈstrɔːrdəneri/ (adj): phi thường
B. standard /ˈstændəd/ (adj): theo tiêu chuẩn
C. typical /ˈtɪpɪkl/ (adj): điển hình, đại diện cho
D. unique /juˈniːk/ (adj): độc đáo
→ distinctive >< standard
Chọn B.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 11)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 22)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 13)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT Tiếng Anh có đáp án (Đề số 4)