Câu hỏi:
31/12/2024 55Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage.
THE SUFFRAGETTES
England has had a democracy for a long time. Until 1918, however, women were not allowed to vote in it. The right to vote is called ‘suffrage’ and the English women who fought (21) and won that right were called “suffragettes”.
The suffragette movement was led by Emmiline Pankhurst. In 1903, she founded an organization called the Women’s Social and Politica Union (WSPU). Members of the WSPU went to the Prime Minister to demand suffrage, but he told them to “be patient”. The suffragettes were not (22) . They wanted change immediately.
The fight for the vote for women became (23) and sometimes violent. In 1908, two suffragettes chained themselves to the fence outside the Prime Minister's front door! They were arrested and spent weeks in jail. In 1912, hundreds of women (24) _ the streets of London. They broke shop windows and even threw Stones at the Prime Minister’s house. Thousands of suffragettes were jailed for this and similar actions over the years.
World War I (1914-1918) proved to be an important event for the women’s movement. Women contributed so much to the war effort as nurses', factory workers, and at other jobs (25) more people became convinced of their right to vote. Women were initially given that right in January, 1918.
The right to vote is called ‘suffrage’ and the English women who fought (21) _____ and won that right were called “suffragettes”.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Giải thích:
A. with: với
B. for: cho
C. against: chống lại
D. to: đến
Cụm động từ: “fight against”: đấu tranh
The right to vote is called ‘suffrage’ and the English women who fought for and won that right were called “suffragettes”.
(Quyền bầu cử được gọi là 'quyền bầu cử' và những phụ nữ Anh đã đấu tranh và giành được quyền đó được gọi là "những người bầu cử".)
Chọn C
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The suffragettes were not (22) _______ . They wanted change immediately.
Lời giải của GV VietJack
Giải thích:
Sau động từ tobe “were not” cần một tính từ từ
A. satisfaction (n): sự hài lòng
B. satisfactory (a): thỏa đáng (dùng cho chủ thể là vật)
C. satisfy (v): làm hài lòng
D. satisfied (a): hài lòng
The suffragettes were not satisfied. (Những người bầu cử không hài lòng.) Chọn D
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Giải thích:
A. intensive (a): gay gắt
B. intense (n): cực kì
C. intend (v): có ý định
D. intention (n): ý định
Sau động từ “became” (trở nên) cần một tính từ.
The fight for the vote for women became intensive and sometimes violent. (Cuộc chiến giành quyền bầu cử cho phụ nữ trở nên gay gắt và đôi khi bạo lực.) Chọn A
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Giải thích:
Cụm động từ: “take over”: chiếm/ đảm nhiệm
In 1912, hundreds of women took over the streets of London. (Năm 1912, hàng trăm phụ nữ đã xuống đường ở London.) Chọn D
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Giải thích:
Cấu trúc “so…that” (quá…nên): S + V + so + trạng từ/ tính từ + that + S + V
- so much: quá nhiều
Women contributed so much to the war effort as nurses', factory workers, and at other jobs that more people became convinced of their right to vote.
(Phụ nữ đã đóng góp rất nhiều cho nỗ lực chiến tranh với tư cách là y tá, công nhân nhà máy và các công việc khác nên ngày càng có nhiều người bị thuyết phục về quyền bầu cử của họ.)
Chọn B
Bài đọc hoàn chỉnh:
THE SUFFRAGETTES
England has had a democracy for a long time. Until 1918, however, women were not allowed to vote in it. The right to vote is called ‘suffrage’ and the English women who fought (21) against and won that right were called “suffragettes”.
The suffragette movement was led by Emmiline Pankhurst. In 1903, she founded an organization called the Women’s Social and Politica Union (WSPU). Members of the WSPU went to the Prime Minister to demand suffrage, but he told them to “be patient”. The suffragettes were not (22) satisfied. They wanted change immediately.
The fight for the vote for women became (23) intensive and sometimes violent. In 1908, two suffragettes chained themselves to the fence outside the Prime Minister's front door! They were arrested and spent weeks in jail. In 1912, hundreds of women (24) took over the streets of London. They broke shop windows and even threw Stones at the Prime Minister’s house. Thousands of suffragettes were jailed for this and similar actions over the years.
World War I (1914-1918) proved to be an important event for the women’s movement. Women contributed so much to the war effort as nurses', factory workers, and at other jobs (25) that more people became convinced of their right to vote. Women were initially given that right in January, 1918.
Tạm dịch:
NHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮ ĐÒI QUYÊN BẦU CỬ
Nước Anh đã có một nền dân chủ trong một thời gian dài. Tuy nhiên, cho đến năm 1918, phụ nữ không được phép bỏ phiếu trong đó. Quyền bầu cử được gọi là 'quyền bầu cử' và những phụ nữ Anh đã đấu tranh (21) chống lại và giành được quyền đó được gọi là "những người bầu cử".
Phong trào bầu cử do Emmiline Pankhurst lãnh đạo. Năm 1903, bà thành lập một tổ chức có tên là Liên minh Chính trị và Xã hội Phụ nữ (WSPU). Các thành viên của WSPU đã đến gặp Thủ tướng để yêu cầu quyền bầu cử, nhưng ông bảo họ "hãy kiên nhẫn". Những người phụ nữ đã không (22) hài lòng. Họ muốn thay đổi ngay lập tức.
Cuộc chiến giành quyền bầu cử cho phụ nữ trở nên (23) gay gắt và đôi khi bạo lực. Năm 1908, hai người bầu cử tự xích mình vào hàng rào bên ngoài cửa trước của Thủ tướng! Họ đã bị bắt và phải ngồi tù nhiều tuần. Năm 1912, hàng trăm phụ nữ (24) chiếm đường phố London. Họ đập vỡ cửa sổ các cửa hàng và thậm chí còn ném đá vào nhà Thủ tướng. Hàng nghìn người bầu cử đã bị bỏ tù vì hành động này và những hành động tương tự trong nhiều năm.
Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) đã chứng tỏ là một sự kiện quan trọng đối với phong trào phụ nữ. Phụ nữ đã đóng góp rất nhiều cho nỗ lực chiến tranh với tư cách là y tá, công nhân nhà máy và các công việc khác (25) đến nỗi ngày càng có nhiều người bị thuyết phục về quyền bầu cử của họ. Phụ nữ được trao quyền đó đầu tiên vào tháng 1 năm 1918.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 6:
Đề kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh 10 CD có đáp án - Đề 2
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 4 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
Bộ 3 Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 10 I-Learn Smart World có đáp án (Đề 1)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 3 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 4 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 3)
Đề kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 2
về câu hỏi!