Câu hỏi:

01/01/2025 58

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 29 to 33.

          Intentional communities, a growing phenomenon in our modern society, are reshaping the way people live and interact. These unique social experiments bring (29) ________ individuals who share common values, goals, and aspirations, creating a collective haven of shared purpose and mutual support. In (30) ________ communities, residents actively choose to live together, pooling resources, responsibilities, and decision-making processes.

          These communities offer an (31) ________ to the traditional concept of housing. They prioritise communal living, shared spaces, and a commitment to ecological principles. Beyond the practical aspects, intentional communities also provide a rich social fabric. They (32) ________ a sense of belonging, cooperation, and personal growth through shared activities, and regular gatherings. These communities foster a supportive environment (33) ________ members can explore their passions, challenge societal norms, and create a sense of purposeful living.

These unique social experiments bring (29) ________ individuals who share common values, goals, and aspirations, creating a collective haven of shared purpose and mutual support.

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).

20 đề Toán 20 đề Văn Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: B

bring together: tập hợp lại

bring up: nuôi nấng

bring into: mang vào, dẫn vào

bring forward: chuẩn bị hoặc sắp xếp một cái gì đó

Dịch: Những thử nghiệm xã hội độc đáo này tập hợp những cá nhân có chung giá trị, mục tiêu và khát vọng, tạo ra một thiên đường chung cho mục đích chung và hỗ trợ lẫn nhau.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

In (30) ________ communities, residents actively choose to live together, pooling resources, responsibilities, and decision-making processes.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: A

such: như vậy

any: bất kì

many: nhiều

more: nhiều hơn

Dịch: Trong những cộng đồng như vậy, cư dân chủ động lựa chọn sống cùng nhau, tập hợp các nguồn lực, trách nhiệm và quá trình ra quyết định.

Câu 3:

These communities offer an (31) ________ to the traditional concept of housing.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: D

alternative (n): sự thay thế

answer (n): câu trả lời

obstacle (n): chướng ngại vật

solution (n): giải pháp

Dịch: Những cộng đồng này cung cấp một giải pháp thay thế cho khái niệm nhà ở truyền thống.

Câu 4:

They (32) ________ a sense of belonging, cooperation, and personal growth through shared activities, and regular gatherings.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: B

promote (v): thúc đẩy

activate (v): kích hoạt

produce (v): sản xuất

supply (v): cung cấp

Dịch: Chúng thúc đẩy cảm giác thân thuộc, hợp tác và phát triển cá nhân thông qua các hoạt động chia sẻ và tụ tập thường xuyên.  

Câu 5:

These communities foster a supportive environment (33) ________ members can explore their passions, challenge societal norms, and create a sense of purposeful living.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: C

Ở đây ta cần 1 trạng từ quan hệ để thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn “a supportive environment”.

Đại từ quan hệ “which” dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật.

Đại từ quan hệ “who” dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Đại từ quan hệ “that” dùng để thay thế cho danh từ chỉ người/vật, dùng trong mệnh đề quan hệ xác định.

Dịch: Những cộng đồng này thúc đẩy một môi trường hỗ trợ, nơi các thành viên có thể khám phá niềm đam mê của bản thân, thách thức các chuẩn mực xã hội và tạo ra cảm giác sống có mục đích.

Dịch bài đọc:

Các cộng đồng có chủ ý, một hiện tượng đang phát triển trong xã hội hiện đại của chúng ta, đang định hình lại cách mọi người sống và tương tác. Những thử nghiệm xã hội độc đáo này tập hợp những cá nhân có chung giá trị, mục tiêu và khát vọng, tạo ra một thiên đường chung cho mục đích chung và hỗ trợ lẫn nhau. Trong những cộng đồng như vậy, cư dân chủ động lựa chọn sống cùng nhau, tập hợp các nguồn lực, trách nhiệm và quá trình ra quyết định.

Những cộng đồng này cung cấp một giải pháp thay thế cho khái niệm nhà ở truyền thống. Họ ưu tiên cuộc sống chung, không gian chung và cam kết tuân thủ các nguyên tắc sinh thái. Ngoài các khía cạnh thực tế, các cộng đồng có chủ ý còn cung cấp một cơ cấu xã hội phong phú. Chúng thúc đẩy cảm giác thân thuộc, hợp tác và phát triển cá nhân thông qua các hoạt động chia sẻ và tụ tập thường xuyên. Những cộng đồng này thúc đẩy một môi trường hỗ trợ, nơi các thành viên có thể khám phá niềm đam mê của bản thân, thách thức các chuẩn mực xã hội và tạo ra cảm giác sống có mục đích.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Which of the following can be the best title for the passage?

Xem đáp án » 01/01/2025 94

Câu 2:

Which of the following can be the best title for the passage?

Xem đáp án » 01/01/2025 86

Câu 3:

You _______ stay up too late because it’s not good for your health.

Xem đáp án » 01/01/2025 61

Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following sentences.

Xem đáp án » 01/01/2025 42

Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following sentences.

Xem đáp án » 01/01/2025 39

Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following sentences.

Xem đáp án » 01/01/2025 39

Bình luận


Bình luận