Câu hỏi:

01/01/2025 502 Lưu

Read the passage and choose one correct answer for each question.

PARENTS’ DREAMS

Parents often have dreams for their children’s future. They hope their children will have a better life than they had. They dream that their children will do things that they couldn’t do.

Parents who come to the U.S from foreign countries hope their children will have better education here. They think their children will have more career choices and more successful lives. They make many sacrifices so that their children will have more opportunities. They think their children will remain close to them because of this. Some children understand and appreciate these sacrifices and remain close to their parents. However, other children feel ashamed that their parents are so different from other Americans.

Parents often dream of ____________

A. their children’s making a lot of money in the future.

B. one day living on their children’s money.

C. one day seeing their children become famous people

D. a bright future for their children.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

D là đáp án đúng

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích: Thông tin: Parents often have dreams for their children’s future. They hope their children will have a better life than they had.

Dịch nghĩa: Cha mẹ thường mơ về một tương lai tươi sáng cho con cái mình.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The word career in line 4 is closest in meaning to _______

A. education
B. profession 
C. travel 
D. subject

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

B là đáp án đúng

Kiến thức: từ đồng nghĩa

Giải thích: career = profession (nghề nghiệp)

Dịch nghĩa: Họ nghĩ con cái họ sẽ có nhiều lựa chọn nghề nghiệp hơn và cuộc sống thành công hơn.

Câu 3:

Parents who come home from U.S from foreign countries hope that their children _________. 

A. become successful directors. 
B. will have a lot of careers. 
C. will make a lot of sacrifices. 
D. will have more opportunities for good education.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

D là đáp án đúng

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích: Thông tin: Parents who come to the U.S from foreign countries hope their children will have better education here.

Dịch nghĩa: Các bậc phụ huynh từ Mỹ trở về nước đều mong muốn con mình sẽ có nhiều cơ hội học tập tốt hơn.

Câu 4:

Parents think their children will remain close to them because_________. 

A. they give their children a lot of money. 
B. they are living in a foreign country. 
C. they know their children will be successful in the future. 
D. of the sacrifices

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

D là đáp án đúng

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích: Thông tin: They make many sacrifices so that their children will have more opportunities. They think their children will remain close to them because of this. 

Dịch nghĩa: Cha mẹ nghĩ rằng con cái sẽ luôn gần gũi với họ vì những hy sinh đó.

Câu 5:

The word close in line 6 is closest in meaning to _________.

A. kind 
B. helpful 
C. friendly 
D. dear

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

D là đáp án đúng

Kiến thức: từ đồng nghĩa

Giải thích: close = dear (gần gũi)

Dịch nghĩa: Họ nghĩ vì điều này mà con cái họ sẽ luôn gần gũi với họ.

Dịch bài đọc:

ƯỚC MƠ CỦA BỐ MẸ

Cha mẹ thường có ước mơ cho tương lai của con cái mình. Họ hy vọng con cái họ sẽ có cuộc sống tốt hơn họ. Họ mơ ước con cái họ sẽ làm được những điều mà họ không thể làm được.

Các bậc cha mẹ từ nước ngoài đến Mỹ đều hy vọng con cái họ sẽ được giáo dục tốt hơn ở đây. Họ nghĩ con cái họ sẽ có nhiều lựa chọn nghề nghiệp hơn và cuộc sống thành công hơn. Họ hy sinh rất nhiều để con cái họ có nhiều cơ hội hơn. Họ nghĩ vì điều này mà con cái họ sẽ luôn gần gũi với họ. Một số trẻ hiểu và trân trọng những hy sinh này và vẫn gần gũi với cha mẹ. Tuy nhiên, những đứa trẻ khác cảm thấy xấu hổ vì cha mẹ chúng quá khác biệt so với những người Mỹ khác.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

B là đáp án đúng

Kiến thức: từ vựng

Giải thích: share sth with sb: chia sẻ điều gì với ai

Dịch nghĩa: Những người bạn thực sự tốt thì luôn chia sẻ niềm vui và nỗi buồn với bạn và không bao giờ quay lưng với bạn.

Câu 2

A. Jenifer regrets not having rejected the job offer. 
B. If only Jenifer didn’t reject the job offer. 
C. Jenifer wishes she hadn’t rejected the job offer. 
D. Jenifer regrets to reject the job offer.

Lời giải

C là đáp án đúng

Kiến thức: câu ước

Giải thích: Cấu trúc câu ước ở quá khứ: S + wish(es) + S + had + (not) + Vp2: dùng để thể hiện một mong ước không có thật ở quá khứ

Dịch nghĩa: Jenifer ước gì cô ấy đã không từ chối lời mời làm việc.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. ought to 
B. would 
C. might 
D. can

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Are/ nervous 
B. Do/ nervously 
C. Do/ nervous 
D. Are/ nervously

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP