Câu hỏi:
03/01/2025 54People are describing their favorite gadgets and machines. Which gadget is each person describing? Listen and write the correct letter.
Question 1. Speaker 1 _______ |
A. dishwasher |
Question 2. Speaker 2 _______ |
B. flat screen TV |
Question 3. Speaker 3 _______ |
C. laptop computer |
Question 4. Speaker 4 _______ |
D. camera |
Question 5. Speaker 5 _______ |
E. cell phone |
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng: C. laptop computer
laptop computer (n): máy tính xách tay
Thông tin: I just love this computer. It’s so small and light. (Tôi chỉ thích chiếc máy tính này. Nó rất nhỏ và nhẹ.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: D. camera
camera (n): máy ảnh
Thông tin: Now everyone thinks I’m a great photographer. (Bây giờ mọi người đều nghĩ tôi là một nhiếp ảnh gia giỏi.)
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: A. dishwasher
dishwasher (n): máy rửa bát
Thông tin: Now I just put the dirty dishes in here, add some soap, press a button, and it cleans them automatically! (Bây giờ tôi chỉ cần đặt bát đĩa bẩn vào đây, thêm một ít xà phòng, nhấn nút và nó sẽ tự động làm sạch chúng!)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: E. cell phone
cell phone (n): điện thoại di động
Thông tin: I love this gadget. I talk on it during bus rides, on the train, in restaurants, and even when I’m walking down the street. (Tôi thích thiết bị này. Tôi nói chuyện thông qua nó khi đi xe buýt, trên tàu, trong nhà hàng và ngay cả khi tôi đang đi bộ trên phố.)
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: B. flat screen TV
flat screen TV (n): ti vi màn hình phẳng
Thông tin: The screen is very light and thin, so you can hang it on the wall. (Màn hình rất nhẹ và mỏng nên bạn có thể treo lên tường.)
Nội dung bài nghe:
Speaker 1. I just love this computer. It’s so small and light. I can just slip it in my briefcase and take it anywhere. I even carry it with me when I bicycle to the library, so I can work on things there, too.
Speaker 2. This is one of those new ones that doesn’t need film. I just download the pictures right onto my computer. I love it because I can see my pictures right away! And if I take some bad pictures, I just delete them. Now everyone thinks I’m a great photographer.
Speaker 3. I’m so glad my new apartment has one of these. In my old place, I had to wash every dish myself in the sink. Now I just put the dirty dishes in here, add some soap, press a button, and it cleans them automatically!
Speaker 4. I love this gadget. I talk on it during bus rides, on the train, in restaurants, and even when I’m walking down the street.
Speaker 5. I live in a very small apartment, so I love this gadget because it takes up almost no space at all. The screen is very light and thin, so you can hang it on the wall. I can watch the news as I cook or watch movies before bed.
Dịch bài nghe:
Người nói 1. Tôi chỉ thích chiếc máy tính này. Nó rất nhỏ và nhẹ. Tôi chỉ cần nhét nó vào cặp và mang nó đi bất cứ đâu. Tôi thậm chí còn mang theo nó khi đạp xe đến thư viện để có thể làm việc ở đó.
Người nói 2. Đây là một trong những cái mới không cần phim. Tôi chỉ cần tải hình ảnh ngay về máy tính của tôi. Tôi thích nó vì tôi có thể nhìn thấy hình ảnh của mình ngay lập tức! Và nếu tôi chụp một số bức ảnh xấu, tôi chỉ cần xóa chúng. Bây giờ mọi người đều nghĩ tôi là một nhiếp ảnh gia giỏi.
Người nói 3. Tôi rất vui vì căn hộ mới của tôi có một trong những thứ này. Ở chỗ cũ, tôi phải tự mình rửa từng đĩa ăn trong bồn rửa. Bây giờ tôi chỉ cần đặt bát đĩa bẩn vào đây, thêm một ít xà phòng, nhấn nút và nó sẽ tự động làm sạch chúng!
Người nói 4. Tôi thích thiết bị này. Tôi nói chuyện thông qua nó khi đi xe buýt, trên tàu, trong nhà hàng và ngay cả khi tôi đang đi bộ trên phố.
Người nói 5. Tôi sống trong một căn hộ rất nhỏ nên tôi rất thích thiết bị này vì nó gần như không chiếm diện tích chút nào. Màn hình rất nhẹ và mỏng nên bạn có thể treo lên tường. Tôi có thể xem tin tức khi nấu ăn hoặc xem phim trước khi đi ngủ.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following sentences.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following sentences.
Câu 5:
Câu 6:
Jenny used to be a timid girl. She was always nervous in the _______ of her classmates.
Bộ 14 Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất) - Đề 7
Đề thi giữa kì 1 i-Learn Smart World 11 ( Đề 1) có đáp án
Bộ 14 Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất) - Đề 1
Bộ 9 Đề thi Tiếng anh 11 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 1)
23 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Global Success Từ vựng: Sức khỏe và thể chất có đáp án
Đề thi giữa kì 1 i-Learn Smart World 11 ( Đề 2) có đáp án
Đề KSCL đầu năm môn Tiếng Anh 11 - THPT Thuận Thành năm 2025 có đáp án
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Đề 1)
về câu hỏi!