Câu hỏi:
11/01/2025 113Sale Tết giảm 50% 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng: beans
Kiến thức: Nghe hiểu
Thông tin: In Sardinia, people eat a diet rich of whole grains, beans, and vegetables. (Ở Sardinia, mọi người ăn chế độ ăn nhiều ngũ cốc nguyên hạt, đậu và rau.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: 3 to 8
Kiến thức: Nghe hiểu
Thông tin: The people here often walk three to eight kilometers a day. (Người dân ở đây thường đi bộ từ ba đến tám cây số mỗi ngày.)
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: large families
Kiến thức: Nghe hiểu
Thông tin: People in Sardinia live in large families. (Người dân Sardinia sống trong các gia đình lớn.)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: laugh
Kiến thức: Nghe hiểu
Thông tin: Men often gather in the street and laugh with each other. (Đàn ông thường tụ tập trên đường phố và nói cười với nhau.)
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: workday
Kiến thức: Nghe hiểu
Thông tin: A relaxed work day allows them more time to enjoy life. (Một ngày làm việc thư thái cho phép họ có thêm thời gian để tận hưởng cuộc sống.)
Nội dung bài nghe:
Do you want to live past a hundred? We're here in Sardinia, Italy, one of the five places where people live the longest in the world, to find their secrets. Here are five lessons we can learn from the people here.
First, eat more vegetables and less meat. In Sardinia, people eat a diet rich of whole grains, beans, and vegetables. Meat is mostly kept for Sundays and special occasions.
Second, take a walk every day. Sardinia is a mountainous island, and it's very common to walk up and down many steps a day. The people here often walk three to eight kilometers a day.
Third, put family first. People in Sardinia live in large families. Old people have an active lifestyle and are cared for by their families. Grandparents provide love and help for younger family members.
The next lesson is to have a good social life. People here have a close connection with their communities. Men often gather in the street and laugh with each other. This reduces their stress and risk of heart diseases.
Lastly, keep a work-life balance. It isn't uncommon for people to finish their work day and return home for lunch a couple of days a week. A relaxed work day allows them more time to enjoy life.
By following these tips, you can give yourself the best chance of a long, healthy life!
Dịch bài nghe:
Bạn có muốn sống qua một trăm tuổi không? Chúng tôi ở đây tại Sardinia, Ý, một trong năm nơi người dân sống lâu nhất trên thế giới, để tìm ra bí mật của họ. Dưới đây là năm bài học chúng ta có thể học được từ người dân ở đây.
Đầu tiên, ăn nhiều rau và ít thịt. Ở Sardinia, mọi người ăn chế độ ăn nhiều ngũ cốc nguyên hạt, đậu và rau. Thịt chủ yếu được dành cho Chủ nhật và những dịp đặc biệt.
Thứ hai, hãy đi bộ mỗi ngày. Sardinia là một hòn đảo nhiều núi và việc đi bộ lên xuống nhiều bậc thang trong ngày là điều rất bình thường. Người dân ở đây thường đi bộ từ ba đến tám cây số mỗi ngày.
Thứ ba, đặt gia đình lên hàng đầu. Người dân Sardinia sống trong các gia đình lớn. Người già có lối sống năng động và được gia đình chăm sóc. Ông bà dành tình yêu thương và sự giúp đỡ cho các thành viên nhỏ tuổi hơn trong gia đình.
Bài học tiếp theo là có một cuộc sống xã hội tốt. Người dân ở đây có mối liên hệ chặt chẽ với cộng đồng của họ. Đàn ông thường tụ tập trên đường phố và nói cười với nhau. Điều này làm giảm căng thẳng và nguy cơ mắc bệnh tim.
Cuối cùng, hãy giữ cân bằng giữa công việc và cuộc sống. Không có gì lạ khi mọi người kết thúc ngày làm việc và trở về nhà ăn trưa vài ngày một tuần. Một ngày làm việc thư thái cho phép họ có thêm thời gian để tận hưởng cuộc sống.
Bằng cách làm theo những lời khuyên này, bạn có thể cho mình cơ hội tốt nhất để có một cuộc sống lâu dài và khỏe mạnh!
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Choose A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Câu 3:
Câu 4:
I find it difficult to find a better solution to that problem.
→ I have __________________________________________________________.
Câu 5:
Choose A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Câu 6:
This is the most beautiful city that I have ever visited.
→ I have never _____________________________________________________.
Bộ 4 Đề thi Tiếng Anh 11 Học kì 1 có đáp án (Đề 1)
Đề thi giữa kì 1 i-Learn Smart World 11 ( Đề 1) có đáp án
Bộ 14 Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất) - Đề 7
Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 11 i-Learn Smart World 11 có đáp án (Đề 1)
23 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Global Success Từ vựng: Sức khỏe và thể chất có đáp án
Bộ 30 Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 11 có đáp án - Đề số 24
Bộ 30 Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 11 có đáp án - Đề số 1
Bộ 25 Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 1)
về câu hỏi!