Rewrite the sentence using participle clause.
Carbon dioxide is absorbed by plants as part of the biological carbon cycle. Carbon dioxide enters the atmosphere through burning fossil fuels.
=>by plants as part of the biological carbon cycle, carbon dioxide enters the atmosphere through burning fossil fuels.
Quảng cáo
Trả lời:

Lời giải
Xác định chủ ngữ chung của 2 mệnh đề là “Carbon dioxide”. Mệnh đề trước chia động từ ở dạng bị động (is absorbed) nên ta dùng mệnh đề quá khứ phân từ (Vp.p) để rút gọn.
=> Absorbed by plants as part of the biological carbon cycle, carbon dioxide enters the atmosphere through burning fossil fuels.Tạm dịch: Được thực vật hấp thụ như một phần của chu trình carbon sinh học, carbon dioxide đi vào khí quyển thông qua việc đốt nhiên liệu hóa thạch.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. Being lost
B. Losting
C. Having losting
Lời giải
Động từ “lose” (quá khứ “lost”) nghĩa là “mất, lạc”.
“lost” vừa là động từ phân từ, vừa là tính từ
Chủ ngữ chung của 2 mệnh đề là “George” (người) nên phải dùng mệnh đề hiện tại phân từ (Ving).
=> Being lost in the jungle, George had to find the way out on his own.
Tạm dịch: Bị lạc trong rừng, George phải tự mình tìm đường ra.
Câu 2
A. Impressed by Daniel’s work
B. Impressing Daniel’s work
C. Impressed Daniel’s work
Lời giải
Từ vựng: impress (v) ấn tượng, choáng ngợp
Dựa vào ngữ cảnh câu, xác định động từ “impress” được dùng với nghĩa bị động (bị ấn tượng). Với mệnh đề bị động, ta rút gọn mệnh đề đồng chủ ngữ bằng Vp2.
Chú ý: Sử dụng giới từ “by” để diễn tả chủ thể của tác nhân gây ra hành động.
=> Impressed by Daniel’s work, the teacher gave him the highest score.
Tạm dịch: Ấn tượng với tác phẩm của Daniel, giáo viên đã cho anh điểm cao nhất.
Câu 3
A. Dave read a magazine
B. a big noise scared everybody
C. the alarm went off
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Have spent his childhood
B. Spending his childhood
C. Spent his childhood
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Treating with care
B. You treat with care
C. Treated with care
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Being unemployed
B. Unemployed
C. Have unemployed
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. he had no hope of finding a job
B. they didn’t give him a job
C. the manager decided not to interview him
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.