Choose the sentences that are closest in meaning to the given sentence(s).
The boy asked his mother’s permission and then went out to play.
Quảng cáo
Trả lời:
Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, hành động xảy ra trước (asked his mother's permission) được đưa về phân từ hoàn thành.
Bỏ từ nối "and then", dùng dấu "," để ngăn cách 2 mệnh đề.
=> Having asked his mother’s permission, he went out to play.
Tạm dịch: Sau khi được mẹ cho phép, cậu bé đã đi chơi.
Đáp án cần chọn là: d
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Lời giải
Mệnh đề phân từ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính. Mệnh đề này có thể ở cả thể chủ động lẫn bị động.
Công thức chung: Having + Vp2 /Having been Vp2 + …, S + V-ed + O
Mệnh đề " Tonya had dumped a lot of rubbish on the beach " là mệnh đề có hành động xảy ra trước (vì động từ chia quá khứ hoàn thành) => rút gọn mệnh đề chủ động cùng chủ ngữ: having Vp2
=> Having dumped a lot of rubbish on the beach, Tonya was strongly criticised for that.
Tạm dịch: Đã đổ rất nhiều rác trên bãi biển, Tonya đã bị chỉ trích mạnh mẽ vì điều đó.
Lời giải
Lời giải
Mệnh đề phân từ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính. Mệnh đề này có thể ở cả thể chủ động lẫn bị động.
Công thức chung: Having + Vp2 /Having been Vp2 + …, S + V-ed + O
Mệnh đề " Sam had not worked hard enough in his previous job " là mệnh đề có hành động xảy ra trước (vì động từ chia quá khứ hoàn thành) => rút gọn mệnh đề chủ động cùng chủ ngữ: not having Vp2
=> Not having worked hard enough in his previous job, Sam regretted it.
Tạm dịch: Vì đã không làm việc đủ chăm chỉ trong công việc trước đây, Sam hối hận về điều đó.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.