Cho lá sắt có khối lượng 5 g vào 50 g dung dịch copper(II) sulfate (CuSO4) 16%. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô cân nặng 5,16 g. Tính nồng độ % các chất còn lại trong dung dịch. (Cho biết: O = 16; S = 32; Fe = 56; Cu = 64)
Quảng cáo
Trả lời:
Gọi a là số mol Fe phản ứng.
Khối lượng chất tan CuSO4 trong dung dịch: (gam)
Số mol CuSO4 đã phản ứng: (mol)
Phương trình hoá học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
a a a (mol)
Ta có: m Lá sắt tăng = m Đồng sinh ra – m Sắt phản ứng = 64a – 56a = 5,16 – 5 = 0,16 (gam)
⇒ a = 0,02 mol
⇒ Dung dịch sau phản ứng gồm: 0,02 mol FeSO4 và CuSO4 dư:
0,05 – 0,02 = 0,03 (mol)
Bảo toàn khối lượng có: m dung dịchspứ =m Lá sắt + m đồng sinh ra = 53,72 (gam).
Nồng độ % các chất còn lại trong dung dịch:
⇒
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Số mol Fe phản ứng: (mol)
Phương trình phản ứng: Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
0,1 0,1 (mol)
Chất rắn thu được là kim loại Cu.
Khối lượng kim loại Cu tạo thành: mCu = nCu × MCu = 0,1 × 64 = 6,4 (g)
Câu 2
Lời giải
Số mol H2SO4 phản ứng: = 2 × 0,1 = 0,2 (mol)
Phương trình phản ứng: FexOy + yH2SO4 → xFe(SO4)y/x + yH2O
0,2/y 0,2 (mol)
Ta có: = 72y = 56x +16y
x : y = 1 : 1 Công thức phân tử của iron oxide là FeO
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Không có dấu hiệu phản ứng.
B. Có chất khí bay ra, dung dịch không đổi màu.
C. Có chất rắn màu đỏ bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.