Câu hỏi:
22/01/2025 240
Cho lá sắt có khối lượng 5 g vào 50 g dung dịch copper(II) sulfate (CuSO4) 16%. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô cân nặng 5,16 g. Tính nồng độ % các chất còn lại trong dung dịch. (Cho biết: O = 16; S = 32; Fe = 56; Cu = 64)
Quảng cáo
Trả lời:
Gọi a là số mol Fe phản ứng.
Khối lượng chất tan CuSO4 trong dung dịch: (gam)
Số mol CuSO4 đã phản ứng: (mol)
Phương trình hoá học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
a a a (mol)
Ta có: m Lá sắt tăng = m Đồng sinh ra – m Sắt phản ứng = 64a – 56a = 5,16 – 5 = 0,16 (gam)
⇒ a = 0,02 mol
⇒ Dung dịch sau phản ứng gồm: 0,02 mol FeSO4 và CuSO4 dư:
0,05 – 0,02 = 0,03 (mol)
Bảo toàn khối lượng có: m dung dịchspứ =m Lá sắt + m đồng sinh ra = 53,72 (gam).
Nồng độ % các chất còn lại trong dung dịch:
⇒
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Số mol Fe phản ứng: (mol)
Phương trình phản ứng: Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
0,1 0,1 (mol)
Chất rắn thu được là kim loại Cu.
Khối lượng kim loại Cu tạo thành: mCu = nCu × MCu = 0,1 × 64 = 6,4 (g)
Lời giải
Số mol H2SO4 phản ứng: = 2 × 0,1 = 0,2 (mol)
Phương trình phản ứng: FexOy + yH2SO4 → xFe(SO4)y/x + yH2O
0,2/y 0,2 (mol)
Ta có: = 72y = 56x +16y
x : y = 1 : 1 Công thức phân tử của iron oxide là FeO
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.