Câu hỏi:
25/01/2025 149Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
Sự phát triển của nông nghiệp chịu tác động của nhiều yếu tố phức tạp, đan xen giữa tự nhiên và xã hội. Về tự nhiên, đất đai, khí hậu, nguồn nước là những yếu tố nền tảng. Về xã hội, trình độ khoa học kỹ thuật, chính sách của nhà nước, cơ sở hạ tầng, thị trường tiêu thụ cũng đóng vai trò quan trọng.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho bảng số liệu:
Diện tích cây công nghiệp ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm Tiêu chí |
2010 |
2015 |
2020 |
2021 |
Cây công nghiệp hàng năm |
797,6 |
676,8 |
457,8 |
425,9 |
Cây công nghiệp lâu năm |
2 015,5 |
2 150,5 |
2 185,8 |
2 200,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)
a) Diện tích cây công nghiệp hàng năm năm 2021 giảm đi bao nhiêu % so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân của đơn vị %)
b) Diện tích cây công nghiệp lâu năm năm 2021 tăng thêm bao nhiêu % so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân của đơn vị %)
Câu 2:
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
Dân số trung bình phân theo giới tính của nước ta, giai đoạn 2010 – 2021
(Đơn vị: triệu người)
Năm Tiêu chí |
2010 |
2015 |
2021 |
Tổng số |
87 067 |
92 229 |
98 505 |
Dân số nam |
43 063 |
45 754 |
49 093 |
Dân số nữ |
44 004 |
46 475 |
49 412 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, 2022)
Câu 3:
Cho bảng số liệu:
Quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta giai đoạn 1999 – 2021
Năm Tiêu chí |
1999 |
2009 |
2019 |
2021 |
Quy mô dân số (triệu người) |
76,5 |
86,0 |
96,5 |
98,5 |
Tỉ lệ gia tăng dân số (%) |
1,51 |
1,06 |
1,15 |
0,94 |
(Nguồn: Kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999, 2009, 2019;
Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, năm 2022)
a) Trung bình mỗi năm trong giai đoạn 1999 – 2021, dân số nước ta tăng thêm được bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của triệu người)
b) Từ năm 1999 đến năm 2021, tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta giảm bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân của đơn vị %)
Câu 4:
Câu 5:
Biểu đồ thể hiện số dân thành thị của thế giới giai đoạn 1950 – 2020
a) Tính tốc độ tăng trưởng của số dân thành thị thế giới, giai đoạn 1950 – 2020. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)
b) Số dân thành thị của thế giới năm 2020 gấp bao nhiêu lần năm 1950? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của lần)
Câu 6:
Cho các dữ liệu sau:
a) Biết, ở nước ta năm 2021, GDP đạt 8 487,5 nghìn tỉ đồng, tổng số dân nước ta là 98,5 triệu người. Tính GDP bình quân trên đầu người của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: nghìn đồng/người, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
b) Biết ở nước ta, năm 2000 GDP đạt 441 nghìn tỉ đồng, năm 2021 GDP đạt 8 487,5 nghìn tỉ đồng. Coi GDP năm 2000 là 100 %, tính tốc độ tăng trưởng GDP năm 2021 (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
15 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 16 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 17 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Cánh diều Bài 20. Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 21 có đáp án
47 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 19 có đáp án (Phần 2)
65 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 24 có đáp án (Phần 2)
15 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 19 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Địa lý 10 Chân trời sáng tạo Bài 24 có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận