Câu hỏi:

09/02/2025 247

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best fits each of the following questions from 31 to 40.

What if you dont have ONE dream job?

Do you remember being asked what you wanted to be when you grew up? No doubt, the more imaginative your answer, the more approval you would get. But once we reach adolescence, theres far less tolerance for answers like, I'm going to be a marine biologist, circus clown and journalist! Now the question translates as: You are allowed one identity in this life, so which is it? [I]

At school, theres pressure to focus on your strengths, and choose a subject to major in at university. [II] The message that you need to specialise is reinforced in many contexts. [III] Career guidance books and counsellors give you tests to help you find your niche and identify your dream job. [IV]

But what happens if youre wired differently? Lets say youre curious about several subjects, and there are many things youd like to study. If youre unable or unwilling to settle on a single career path, you might worry that you dont have one true calling like everybody else and that, therefore, your life lacks purpose. As the saying goes, youre a jack of all trades, master of none.

In reality, few people are just one thing. A rare few have a vocation and stick to it, but for most young people who will make up the workforce of the future, one thing is not relevant anymore. For our parents and grandparents generation, it was normal to work in the same profession and often the same company for thirty or more years. Those days are long gone.

The ambitious young people of today are more interested in moving around and doing different things. In the modern workplace, people are working flexibly and the individual is in control of their professional life and in a position to make decisions about how, when and where they work. Rather than finding something and doing it forever, the new challenge is to find a way of working that works for you.

(Adapted from English Discovery 12 – Unit 8. The world of work)

Where in paragraph 1 or paragraph 2 does the following sentence best fit?

This leads to one specific degree, intended for one type of job.

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa... kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 70k).

Tổng ôn Toán-lý hóa Văn-sử-đia Tiếng anh & các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 1 hoặc đoạn 2?

Điều này dẫn đến việc bạn sẽ lấy một bằng cấp cụ thể, được thiết kế cho một loại công việc duy nhất.

Xét vị trí [II]:

- At school, there’s pressure to focus on your strengths, and choose a subject to major in at university. [II] (Ở trường, bạn chịu áp lực phải tập trung vào thế mạnh của mình và chọn một môn học để làm chuyên ngành tại đại học. [II])

=> Ta thấy câu trên nói về một thực trạng ở trường, đang dừng ở môn học chuyên ngành ở đại học, vì vậy câu cần điền ở vị trí [II] là hợp lý, nó tiếp nối từ chuyên ngành đến bằng cấp đến công việc cụ thể.

Chọn B.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

What does the phrase ‘jack of all trades, master of none’ mean as used in paragraph 3?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Cụm ‘jack of all trades, master of none’ dùng trong đoạn 3 có nghĩa là gì?

A. Một người có nhiều kỹ năng nhưng không phải chuyên gia ở bất cứ kỹ năng nào.

B. Một người không thể thành thạo bất kỳ thứ gì vì họ thiếu tập trung.

C. Một người chuyên về một lĩnh vực và bỏ qua những lĩnh vực khác.

D. Một người phải vật lộn để tìm kiếm con đường sự nghiệp.

*Để hiểu cụm này, ta xét ngữ cảnh:

- Let’s say you’re curious about several subjects, and there are many things you’d like to study. (Giả sử bạn cảm thấy tò mò về nhiều lĩnh vực, và có rất nhiều thứ bạn muốn theo học.)

=> Đây là câu giải thích cho cụm trên, miêu tả những người ‘nghề nào cũng biết, nhưng chẳng giỏi nghề nào’.

Chọn A.

Câu 3:

The word ‘itin paragraph 4 refers to ______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ ‘it’ trong đoạn 4 chỉ đối tượng nào?

A. thực tế                                              C. một nghề nghiệp cụ thể

B. lực lượng lao động                            D. mục đích sống

Thông tin:

- In reality, few people are just ‘one thing’. A rare few have a vocation and stick to it,... (Trên thực tế, rất ít người chỉ làm ‘một việc’. Một số ít hiếm hoi có một thiên hướng nghề nghiệp và kiên trì với nó,...)

Chọn C.

Câu 4:

Which of the following best summarises paragraph 4?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Cụm nào sau đây là tóm tắt tốt nhất của đoạn 4?

A. Sự sụt giảm của các nghề nghiệp làm cả đời

B. Sự gia tăng của xu hướng làm nhiều nghề

C. Các xu hướng thay đổi trong con đường sự nghiệp

D. Sự khác biệt trong cuộc sống công việc của các thế hệ

Đoạn 4:

- In reality, few people are just ‘one thing’. A rare few have a vocation and stick to it, but for most young people who will make up the workforce of the future, ‘one thing’ is not relevant anymore. For our parents’ and grandparents’ generation, it was normal to work in the same profession and often the same company for thirty or more years. Those days are long gone. (Trên thực tế, rất ít người chỉ làm ‘một việc’. Một số ít hiếm hoi có một thiên hướng nghề nghiệp và kiên trì với nó, đối với phần lớn người trẻ sẽ là lực lượng lao động trong tương lai, ‘một việc’ không còn phù hợp nữa. Đối với thế hệ cha mẹ và ông bà của chúng ta, làm một công việc và thường là cho một công ty duy nhất trong 30 năm hoặc hơn là chuyện bình thường. Những ngày đó đã qua từ lâu.)

=> B không hợp lý vì đoạn này chưa nhắc đến xu hướng làm nhiều nghề; C không hợp lý vì nếu nói ‘các xu hướng thay đổi’ thì trong đoạn phải nhắc đến nhiều hơn một xu hướng; D cũng không hợp lý vì đoạn không có miêu tả gì về ‘cuộc sống công việc’, chưa kể còn phải so sánh giữa các thế hệ.

Chọn A.

Câu 5:

The wordflexibly’ in paragraph 5 is OPPOSITE in meaning to ______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ ‘flexibly’ trong đoạn 5 TRÁI NGHĨA với từ nào?

- flexibly /ˈfleksəbli/ (adv) = in a way that changes to suit new conditions or situations (Oxford): một cách linh hoạt

A. independently /ˌɪndɪˈpendəntli/ (adv): một cách độc lập, không phụ thuộc ai

B. optimistically /ˌɒptɪˈmɪstɪkli/ (adv): một cách lạc quan, vui vẻ

C. rigidly /ˈrɪdʒɪdli/ (adv): một cách cứng nhắc, không thay đổi

D. spontaneously /spɒnˈteɪniəsli/ (adv): một cách tự phát, không có kế hoạch trước

=> flexibly >< rigidly

Chọn C.

Câu 6:

Which of the following is NOT true according to the passage?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Theo văn bản, câu nào sau đây là KHÔNG đúng?

A. Thanh thiếu niên bị áp lực phải thu hẹp lĩnh vực để theo đuổi dựa trên cái họ giỏi.

B. Môi trường công sở hiện đại nhấn mạnh tầm quan trọng của sự linh hoạt hơn là sự lựa chọn cá nhân.

C. Những người có nhiều đam mê có thể cảm thấy họ không có định hướng rõ ràng.

D. Những người thuộc thế hệ cũ trung thành với chủ hơn so với con cháu của họ.

Thông tin:

- At school, there’s pressure to focus on your strengths, and choose a subject to major in at university. (Ở trường, bạn chịu áp lực phải tập trung vào thế mạnh của mình và chọn một môn học để làm chuyên ngành tại đại học.) => A đúng.

- If you’re unable or unwilling to settle on a single career path, you might worry that you don’t have one true calling like everybody else and that, therefore, your life lacks purpose. (Nếu bạn không thể hoặc không muốn chọn một con đường sự nghiệp duy nhất, bạn có thể lo lắng rằng mình không có tiếng gọi nghề nghiệp như những người khác và vì vậy nên cuộc sống của bạn thiếu mục đích.) => C đúng.

- For our parents’ and grandparents’ generation, it was normal to work in the same profession and often the same company for thirty or more years. (Đối với thế hệ cha mẹ và ông bà của chúng ta, làm một công việc và thường là cho một công ty duy nhất trong 30 năm hoặc hơn là chuyện bình thường.) => Họ làm việc hàng chục năm ở một nơi, họ là những nhân viên trung thành hơn đám con cháu => D đúng.

- In the modern workplace, people are working flexibly and the individual is in control of their professional life and in a position to make decisions about how, when and where they work. (Trong môi trường làm việc hiện đại, mọi người làm việc linh hoạt hơn, các cá nhân có quyền kiểm soát sự nghiệp của mình và tự đưa ra quyết định về cách thức, thời điểm và địa điểm làm việc.) => Như vậy cả tính linh hoạt trong công việc lẫn lựa chọn cá nhân đều được đề cao ở môi trường làm việc hiện đại => B sai.

Chọn B.

Câu 7:

Which of the following is TRUE according to the passage?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Theo văn bản, câu nào sau đây là ĐÚNG?

A. Hầu hết mọi người đều có một nghề nghiệp rõ ràng và duy nhất trong cuộc sống.

B. Lực lượng lao động ngày nay tập trung tìm kiếm sự ổn định công việc lâu dài.

C. Sách hướng dẫn nghề nghiệp không khuyến khích lựa chọn một con đường sự nghiệp duy nhất.

D. Chuyên môn đang dần trở nên ít quan trọng hơn ở nơi làm việc hiện đại.

Thông tin:

- Career guidance books and counsellors give you tests to help you find your niche and identify your dream job. (Những cuốn sách hướng nghiệp và các cố vấn nghề nghiệp sẽ cho bạn làm các bài kiểm tra để giúp bạn tìm ra sở trường của mình và xác định công việc mơ ước.) => C sai.

- In reality, few people are just ‘one thing’. A rare few have a vocation and stick to it,... (Trên thực tế, rất ít người chỉ làm ‘một việc’. Một số ít hiếm hoi có một thiên hướng nghề nghiệp và kiên trì với nó,...) => A sai.

- For our parents’ and grandparents’ generation, it was normal to work in the same profession and often the same company for thirty or more years. Those days are long gone. (Đối với thế hệ cha mẹ và ông bà của chúng ta, làm một công việc và thường là cho một công ty duy nhất trong 30 năm hoặc hơn là chuyện bình thường. Những ngày đó đã qua từ lâu.) => B sai.

- The ambitious young people of today are more interested in moving around and doing different things. (Những người trẻ đầy tham vọng của ngày nay quan tâm nhiều hơn đến khám phá và làm nhiều vị trí khác nhau.) => D đúng.

Chọn D.

Câu 8:

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 1?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu gạch chân trong đoạn 1?

A. Câu trả lời với nhiều loại nghề nghiệp ít được khuyến khích hơn khi chúng ta lớn lên

B. Mọi người ít chấp nhận các lựa chọn nghề nghiệp đầy tham vọng và sáng tạo hơn khi chúng ta trưởng thành.

C. Không có khả năng thanh thiếu niên sẽ theo đuổi công việc mơ ước thời thơ ấu đầy trí tưởng tượng của họ.

D. Trong thời kỳ vị thành niên, xã hội mong đợi những khát vọng nghề nghiệp thực tế và tập trung hơn.

Câu gạch chân:

- But once we reach adolescence, there’s far less tolerance for answers like, “I'm going to be a marine biologist, circus clown and journalist!” (Nhưng khi chúng ta đến tuổi vị thành niên, dường như không còn nhiều sự chấp nhận đối với những câu trả lời như, “Con sẽ trở thành nhà sinh vật biển, chú hề rạp xiếc và nhà báo!”)

=> ‘không còn nhiều sự chấp nhận’ có nghĩa khi người trẻ đến tuổi nên suy nghĩ về sự nghiệp, xã hội kỳ vọng ở họ những mục tiêu nghề nghiệp thực tế hơn (thay vì làm nhà sinh vật học hay chú hề – những nghề ít phổ biến và do đó bị coi là không thực tế), và thay vì làm nhiều việc thì nên tập trung vào một lĩnh vực cụ thể nào đó.

Chọn D.

Câu 9:

Which of the following can be inferred from the passage?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Điều nào sau đây có thể suy ra được từ văn bản?

A. Cái danh ‘nghề nào cũng biết’ được coi là có ý tích cực.

B. Tự định hướng là kỹ năng quan trọng trong thị trường việc làm hiện đại.

C. Người trẻ ngày nay coi trọng sự ổn định tài chính hơn đa dạng nghề nghiệp.

D. Những người có sở thích đa dạng sẽ hài lòng hơn trong cuộc sống so với những người chỉ có một chuyên môn.

Thông tin:

- Rather than finding something and doing it forever, the new challenge is to find a way of working that works for you. (Thay vì tìm một công việc và làm đến hết đời, thử thách

trong thời đại mới là tìm ra một cách làm việc phù hợp với bạn.)

=> Người trẻ cần biết tự định hình cho bản thân cách làm việc phù hợp nhất.

Chọn B.

Câu 10:

Which of the following best summarises the passage?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Câu nào sau đây là tóm tắt tốt nhất cho toàn văn bản?

A. Để đạt được sự hài lòng trong cả cuộc sống cá nhân lẫn sự nghiệp, cần lựa chọn một con đường sự nghiệp phù hợp với thế mạnh của bản thân và tập trung vào nó suốt đời.

B. Những thách thức trong việc tìm kiếm một công việc mơ ước thực tế và duy nhất nhấn mạnh tầm quan trọng của việc cân bằng giữa nhiều sở thích, đồng thời duy trì mục tiêu và sự ổn định.

C. Lực lượng lao động hiện đại đang dần rời xa khái niệm truyền thống về những nghề nghiệp cố định, thay vào đó là sự linh hoạt và đa dạng, phù hợp với sở thích cá nhân.

D. Các phương pháp hướng nghiệp nên được cải tiến để giúp cá nhân nhận biết thế mạnh của mình và tập trung vào một nghề nghiệp cụ thể nhằm đạt được thành công lâu dài trong lĩnh vực đã chọn.

Chọn C.

Nếu Bạn Không Có MỘT Công Việc Mơ Ước Thì Sao?

Bạn có nhớ lúc nhỏ từng được hỏi cháu muốn làm gì khi lớn lên không? Chắc hẳn, câu trả lời càng sáng tạo thì bạn càng nhận được nhiều sự tán thưởng. Nhưng khi chúng ta đến tuổi vị thành niên, dường như không còn nhiều sự chấp nhận đối với những câu trả lời như, “Con sẽ trở thành nhà sinh vật biển, chú hề rạp xiếc và nhà báo!” Lúc này, câu hỏi dường như đã chuyển thành: Bạn chỉ được phép có một danh tính trong cuộc đời này, vậy đó là gì?

Ở trường, bạn chịu áp lực phải tập trung vào thế mạnh của mình và chọn một môn học để làm chuyên ngành tại đại học. Điều này dẫn đến việc bạn sẽ lấy một bằng cấp cụ thể, được thiết kế cho một loại công việc duy nhất. Thông điệp rằng bạn cần phải chuyên môn hóa được nhấn mạnh trong nhiều bối cảnh khác nhau. Những cuốn sách hướng nghiệp và các cố vấn nghề nghiệp sẽ cho bạn làm các bài kiểm tra để giúp bạn tìm ra sở trường của mình và xác định công việc mơ ước.

Nhưng nếu bạn được ‘lập trình’ khác đi thì sao? Giả sử bạn cảm thấy tò mò về nhiều lĩnh vực, và có rất nhiều thứ bạn muốn theo học. Nếu bạn không thể hoặc không muốn chọn một con đường sự nghiệp duy nhất, bạn có thể lo lắng rằng mình không có tiếng gọi nghề nghiệp như những người khác và vì vậy nên cuộc sống của bạn thiếu mục đích. Như người ta thường nói, bạn “nghề nào cũng biết, nhưng chẳng giỏi nghề nào”.

Trên thực tế, rất ít người chỉ làm ‘một việc’. Một số ít hiếm hoi có một thiên hướng nghề nghiệp và kiên trì với nó, đối với phần lớn người trẻ sẽ là lực lượng lao động trong tương lai, ‘một việc’ không còn phù hợp nữa. Đối với thế hệ cha mẹ và ông bà của chúng ta, làm một công việc và thường là cho một công ty duy nhất trong 30 năm hoặc hơn là chuyện bình thường. Những ngày đó đã qua từ lâu.

Những người trẻ đầy tham vọng của ngày nay quan tâm nhiều hơn đến khám phá và làm nhiều vị trí khác nhau. Trong môi trường làm việc hiện đại, mọi người làm việc linh hoạt hơn, các cá nhân có quyền kiểm soát sự nghiệp của mình và tự đưa ra quyết định về cách thức, thời điểm và nơi làm việc. Thay vì tìm một công việc và làm đến hết đời, thử thách trong thời đại mới là tìm ra một cách làm việc phù hợp với bạn.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the best arrangement of sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.

Dear Marcus,

Thanks for your letter. It was great hearing from you.

a. Without a plan, it’s easy to forget or convince yourself you’re too busy.

b. It would be a good idea to pick an activity or sport you genuinely enjoy, like football.

c. It’s sad to hear that you are struggling to get into shape. It’s definitely tough, but I’ve got some tips that might help!

d. Another thing you could do is to create a fitness schedule. Plan exactly when you’ll exercise so it becomes a part of your routine.

e. When you’re having fun, you’re more likely to stick with it and do it regularly. Most people give up on exercising because it feels boring or like a chore.

I hope I’ve helped somehow. Write back and tell me how you get on.

Yours,

Sharon

(Adapted from Bright 11 – Unit 7. Healthy lifestyle)

Xem đáp án » 09/02/2025 214

Câu 2:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the best arrangement of sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.

a. Helen: Well I think that kind of business is pretty straightforward. People are always buying stuff like that.

b. Jim: It’s definitely different from what I’m used to. I’ve never produced stationery ever.

c. Helen: It’s been miserable. I’ve been picking up extra shifts to finish the floor.

d. Jim: Sure. How’s the construction of the hospital going?

e. Helen: Hello Jim. How’s work at the company?

(Adapted from ThiNK 12 – Unit 3)

Xem đáp án » 09/02/2025 201

Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the best arrangement of sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.

a. Olivia: Are you drinking coffee? That’s new.

b. Olivia: You do look tired. Did you get enough sleep last night?

c. Ashley: You’re right. I usually don’t drink coffee, but I need it today to wake up.

(Adapted from Explore New Worlds 11 – Unit 4. The body)

Xem đáp án » 09/02/2025 153

Câu 4:

Which of the following is NOT mentioned as a food choice that can be found in modern supermarkets?

Xem đáp án » 09/02/2025 132

Câu 5:

We are looking for (7) ______ people to join our team, welcoming customers and arranging window displays.

Xem đáp án » 09/02/2025 108

Câu 6:

Not only was he an exceptional teacher, but he also became a symbol of passion and determination, (18) ______.

Xem đáp án » 09/02/2025 90

Bình luận


Bình luận