Câu hỏi:
10/02/2025 86Read the passage carefully.
1. The movement of people towards cities has accelerated in the past 40 years, particularly in the less developed regions, and the share of the global population living in urban areas has increased from one third in 1960 to 47% (2.8 billion people) in 1999. The world's urban population is now growing by 60 million persons per year, about three times the increase in the rural population.
2. Increasing urbanisation results about equally from births in urban areas and from the continued movement of people from the rural surround. These forces are also feeding the sprawl of urban areas as formerly rural peri-urban settlements become incorporated into nearby cities and as secondary cities, linked by commerce to larger urban centres, grow larger.
3. The proportion of people in developing countries who live in cities has almost doubled since 1960 (from less than 22% to more than 40%), while in more-developed regions the urban share has grown from 61% to 76%. There is a significant association between this population movement from rural to urban areas and declines in average family size.
4. Asia and Africa remain the least urbanised of the developing regions (less than 38% each). Latin America and the Caribbean is more than 75% urban, a level almost equal to those in Europe, Northern America and Japan (all are between 75 and 79%).
5. Urbanisation is projected to continue well into the next century. By 2030, it is expected that nearly 5 billion (61%) of the world's 8.1 billion people will live in cities. The less-developed regions will be more than 57% urban. Latin America and the Caribbean will actually have a greater percentage of inhabitants living in cities than Europe will.
6. Globally, the number of cities with 10 million or more inhabitants is increasing rapidly, and most of these new 'megacities' are in the less-developed regions. In 1960, only New York and Tokyo had more than 10 million people. By 1999, there were 17 cities of more than 10 million people around the world, 13 of these were in less-developed regions. It is projected that there will be 26 megacities by 2015, 22 in less-developed regions (18 will be in Asia); more than 10% of the world's population will live in these cities, up from just 1.7% in megacities in 1950.
(Adapted from: http://www.unesco.org/education/tlsfl/mods/theme_popups/mod/3101s009.html)
What could be the best title of the passage?
Sale Tết giảm 50% 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Sách đề toán-lý-hóa Sách văn-sử-địa Tiếng anh & các môn khác
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
Đọc hiểu toàn bài
Lời giải
Tiêu đề hay nhất của đoạn văn có thể là gì?
A. Đô thị hóa ở Châu Á.
B. Vấn đề ở các khu vực đô thị hóa.
C. Xu hướng đô thị hóa toàn cầu.
D. Sinh đẻ ở thành thị.
Thông tin: The movement of people towards cities has accelerated in the past 40 years, particularly in the less developed regions, and the share of the global population living in urban areas has increased from one third in 1960 to 47% (2.8 billion people) in 1999. The world's urban population is now growing by 60 million persons per year, about three times the increase in the rural population.
Tạm dịch: Sự di chuyển của người dân đến các thành phố đã tăng nhanh trong 40 năm qua, đặc biệt là ở các khu vực kém phát triển hơn, và tỷ lệ dân số toàn cầu sống ở các khu vực thành thị đã tăng từ 1/3 năm 1960 lên 47% (2,8 tỷ người) vào năm 1999. Dân số thành thị trên thế giới hiện tăng 60 triệu người mỗi năm, gấp khoảng ba lần mức tăng dân số nông thôn.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
What percentage of the world population living in urban areas in 1960?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là A
Phương pháp giải
Đọc hiểu tìm thông tin đoạn 1
Lời giải
Bao nhiêu phần trăm dân số thế giới sống ở các khu vực thành thị vào năm 1960?
A. Khoảng 33% B. 47% C. 60% D. 38%
Thông tin: The movement of people towards cities has accelerated in the past 40 years, particularly in the less developed regions, and the share of the global population living in urban areas has increased from one third in 1960 (33%) to 47% (2.8 billion people) in 1999.
Tạm dịch: Sự di chuyển của người dân đến các thành phố đã tăng nhanh trong 40 năm qua, đặc biệt là ở các khu vực kém phát triển hơn, và tỷ lệ dân số toàn cầu sống ở các khu vực thành thị đã tăng từ 1/3 (33%) năm 1960 lên 47% (2,8 tỷ người) vào năm 1999.
Câu 3:
What does the word "declines" in paragraph 3 most closely mean?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là D
Phương pháp giải
Đọc hiểu tìm thông tin đoạn 3
Lời giải
Từ "declines" trong đoạn 3 có nghĩa gần với từ nào nhất?
A. gaps (n) khoảng cách
B. expansions (n) sự mở rộng
C. moves (n) sự di chuyển
D. decreases (n) sự giảm sút
=> declines (n) sự giảm đi, giảm sút = decreases
Thông tin: There is a significant association between this population movement from rural to urban areas and declines in average family size.
Tạm dịch: Có mối liên hệ đáng kể giữa sự di chuyển dân số từ nông thôn ra thành thị và sự suy giảm quy mô gia đình trung bình.
Câu 4:
What does the word "who" in paragraph 3 refer to?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Đọc hiểu tìm thông tin đoạn 3
Lời giải
Từ "ai" trong đoạn 3 ám chỉ điều gì?
A. quốc gia
B. con người
C. thành phố
D. khu định cư
Thông tin: The proportion of people in developing countries who live in cities has almost doubled since 1960 (from less than 22% to more than 40%), while in more-developed regions the urban share has grown from 61% to 76%.
Tạm dịch: Tỷ lệ người dân ở các nước đang phát triển sống ở các thành phố đã tăng gần gấp đôi kể từ năm 1960 (từ dưới 22% lên hơn 40%), trong khi ở các khu vực phát triển hơn, tỷ lệ đô thị đã tăng từ 61% lên 76%.
Câu 5:
What can be inferred about urbanization in paragraph 3 and 4?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
Đọc hiểu tìm thông tin đoạn 2, 3, 4
Lời giải
Có thể suy ra điều gì về đô thị hóa trong đoạn 2, 3 và 4?
A. Châu Á và Châu Phi là những khu vực đô thị hóa nhất, với dân số đô thị trên 75%.
B. Đô thị hóa ở các khu vực phát triển hơn tăng chậm hơn so với các nước đang phát triển.
C. Đô thị hóa gắn liền với quy mô gia đình nhỏ hơn ở các nước đang phát triển.
D. Tỷ lệ người dân sống ở các thành phố ở các nước đang phát triển đã tăng gần gấp ba lần kể từ năm 1960.
Thông tin:
- Asia and Africa remain the least urbanised (A sai) of the developing regions (less than 38% each).
- The proportion of people in developing countries who live in cities has almost doubled since 1960 (from less than 22% to more than 40%), while in more-developed regions the urban share has grown from 61% to 76%. => B, D sai
- There is a significant association between this population movement from rural to urban areas and declines in average family size.
Tạm dịch:
- Châu Á và Châu Phi vẫn là những khu vực ít đô thị hóa nhất trong số các khu vực đang phát triển (mỗi khu vực đều dưới 38%).
- Tỷ lệ người dân ở các nước đang phát triển sống ở thành thị đã tăng gần gấp đôi kể từ năm 1960 (từ dưới 22% lên hơn 40%), trong khi ở các khu vực phát triển hơn, tỷ lệ dân số đô thị đã tăng từ 61% lên 76%.
- Có mối liên hệ đáng kể giữa sự di chuyển dân số này từ vùng nông thôn ra thành thị và sự suy giảm quy mô gia đình trung bình.
Câu 6:
What can be inferred about the growth of megacities from the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
Đọc hiểu đoạn cuối
Lời giải
Có thể suy ra điều gì về sự phát triển của các siêu đô thị từ đoạn văn?
A. Số lượng các siêu đô thị ở các khu vực kém phát triển đã giảm kể từ năm 1960.
B. Sự phát triển của các siêu đô thị dự kiến sẽ vẫn tập trung ở các khu vực phát triển.
C. Châu Á dự kiến sẽ chiếm phần lớn các siêu đô thị mới vào năm 2015.
D. Dân số toàn cầu ở các siêu đô thị sẽ vẫn ở mức khoảng 1,7% vào năm 2015.
Thông tin: Globally, the number of cities with 10 million or more inhabitants is increasing rapidly, and most of these new 'megacities' are in the less-developed regions. In 1960, only New York and Tokyo had more than 10 million people. By 1999, there were 17 cities of more than 10 million people around the world, 13 of these were in less-developed regions. It is projected that there will be 26 megacities by 2015, 22 in less-developed regions (18 will be in Asia); more than 10% of the world's population will live in these cities, up from just 1.7% in megacities in 1950.
Tạm dịch: Trên toàn cầu, số lượng các thành phố có 10 triệu dân trở lên đang tăng nhanh chóng, và hầu hết các 'siêu đô thị' mới này đều nằm ở các khu vực kém phát triển. Năm 1960, chỉ có New York và Tokyo có hơn 10 triệu người. Đến năm 1999, đã có 17 thành phố có hơn 10 triệu người trên toàn thế giới, 13 trong số đó nằm ở các khu vực kém phát triển. Dự kiến sẽ có 26 siêu đô thị vào năm 2015, 22 ở các khu vực kém phát triển (18 ở Châu Á); hơn 10% dân số thế giới sẽ sống ở các thành phố này, tăng từ chỉ 1,7% ở các siêu đô thị vào năm 1950.
Câu 7:
Based on the information provided in the passage, what is the author's tone?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là D
Phương pháp giải
Đọc hiểu toàn bài
Lời giải
Dựa trên thông tin được cung cấp trong đoạn văn, giọng điệu của tác giả là gì?
A. Phê phán
B. Trung lập
C. Lạc quan
D. Thông tin
Giọng điệu của tác giả mang tính thông tin vì đoạn văn cung cấp các chi tiết thực tế và dự báo về sự phát triển của các siêu đô thị, đặc biệt là ở các khu vực kém phát triển. Tác giả trình bày dữ liệu, chẳng hạn như số lượng siêu đô thị vào năm 1960, 1999 và dự báo cho năm 2015, mà không bày tỏ ý kiến hoặc cảm xúc cá nhân, phù hợp với giọng điệu thông tin.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Vai trò của năng lượng trong phát triển kinh tế và xã hội được các chuyên gia nhận định như thế nào?
Câu 4:
In many countries, the number of people choosing to live in cities______rapidly over the last few decades.
Câu 5:
Smartphones are used not only for communication but also for information and _________.
Câu 6:
Which of the following best restates the given sentence?
I don’t speak French, so I don’t understand most of what the tour guide is saying.
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 1)
ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt - Chính tả
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 5)
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 2)
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 7)
Bộ 15 đề thi Đánh giá năng lực trường ĐHQG HCM có đáp án (Đề 1)
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 6)
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 15)
về câu hỏi!