Câu hỏi:

11/02/2025 293

Fathers in today families are spending more time with their children than at any point in the past 100 years. (1) ____ the number of hours the average woman spends at home with her children has declined since the early 1900s, as more and more women enter the workforce, there has been a decrease in the number of children per family and an increase in (2) ____ attention to each child. As a result, mothers today in the United States, including those who work part- or full-time, spend almost twice as much time with each child as mothers did in the 1920s. People (3) ____ raised children in the 1940s and 1950s typically report that their own adult children and grandchildren communicate far better with their kids and spend more time helping with homework than they did.

America's children are also safer today than they've ever been. An infant was four times more likely to die in the 1950s than today. A parent then was 27 percent more likely to lose an older teen to death.

If we look back over the last millennium, we can see that families have always been diverse. In each period, families have solved one set of problems only to face new challenges. What works for a family in one economic and cultural setting doesn't work for a family in another. What's helpful (4) ____ one stage of a family's life may be destructive at the next stage. If there is one lesson to be drawn from the last millennium of family history, it's that families always have to (5) ____ with a changing world.

Read the following passage and choose the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

(1________ the number of hours the average woman spends at home with her children has declined since the early 1900s, as more and more women enter the workforce, there has been a decrease in the number of children per family…

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Although S + V, S + V: Mặc dù                                          

However,  S + V: Tuy nhiên, …

Unless + S + V = If + S + not + V: nếu … không …          

Besides, S + V: Ngoài ra, …

(1Although the number of hours the average woman spends at home with her children has declined since the early 1900s, as more and more women enter the workforce, there has been a decrease in the number of children per family…

Tạm dịch: Mặc dù số giờ trung bình mà một phụ nữ dành cho con cái ở nhà đã giảm từ đầu những năm 1900, khi ngày càng có nhiều phụ nữ tham gia vào lực lượng lao động, số lượng trẻ em trong mỗi gia đình đã giảm …

Đáp án cần chọn là: a

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Read the following passage and choose the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

… and an increase in (2_______ attention to each child.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

A. isolated (adj): bị cô lập

B. individual (adj): thuộc về cá nhân

C. unique (adj): độc đáo

D. single (adj): đơn

… and an increase in (2individual attention to each child.

Tạm dịch: … và sự quan tâm từng cá nhân đối với mỗi đứa trẻ tăng lên.

Đáp án cần chọn là: b

Câu 3:

Read the following passage and choose the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

People (3_____ raised children in the 1940s and 1950s typically report that their own adult children and grandchildren communicate far better with their kids and spend more time helping with homework than they did.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

whom + S + V: người mà … => thay cho từ chỉ người đứng trước, đóng vai trò tân ngữ

who + V / who + S + V: người mà … => thay cho từ chỉ người đứng trước, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ

which + V / which + S + V: cái mà … => thay cho từ chỉ vật đứng trước, đóng vai trò tân ngữ hoặc chủ ngữ

when + S + V: khi mà … => thay cho từ chỉ thời gian

“People” (những người), sau chỗ trống có động từ “raised” nên cần chủ ngữ => điền đại từ quan hệ “who”

People (3who raised children in the 1940s and 1950s typically report that their own adult children and grandchildren communicate far better with their kids and spend more time helping with homework than they did.

Tạm dịch: Những người đã nuôi dạy con cái trong những năm 1940 và 1950 thường báo cáo rằng những đứa con và cháu trưởng thành của họ giao tiếp với con cái của chúng tốt hơn nhiều và dành nhiều thời gian giúp làm bài tập hơn họ từng.

Đáp án cần chọn là: c

Câu 4:

Read the following passage and choose the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

What's helpful (4)________ one stage of a family's life may be destructive at the next stage.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

at … stage: vào giai đoạn nào đó

What's helpful (4) at one stage of a family's life may be destructive at the next stage.

Tạm dịch: Những gì hữu ích ở một giai đoạn trong cuộc sống của một gia đình có thể sẽ bị hủy hoại ở giai đoạn tiếp theo.

Đáp án cần chọn là: a

Câu 5:

Read the following passage and choose the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

If there is one lesson to be drawn from the last millennium of family history, it's that families always have to (5) _______ with a changing world.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

put up with: chịu đựng

live up to: đáp ứng mong đợi, tiêu chuẩn

catch up with: bắt kịp

If there is one lesson to be drawn from the last millennium of family history, it's that families always have to (5catch up with a changing world.

Tạm dịch: Nếu có một bài học cần được rút ra từ thiên niên kỷ qua của lịch sử gia đình, đó là gia đình luôn phải bắt kịp với một thế giới đang thay đổi.

Đáp án cần chọn là: d

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

opposition (n): sự chống đối                          

wars (n): chiến tranh              

conflicts (n): xung đột                                    

sympathy (n): đồng cảm

Generation gap refers to the difference in the ways of thinking and perception in the people of two different generations which results in behavioral differences, and sometimes, conflicts between them.

Tạm dịch: Khoảng cách thế hệ dùng để chỉ sự khác biệt trong cách suy nghĩ và nhận thức của hai thế hệ khác nhau dẫn đến sự khác biệt về hành vi, thậm chí có khi gây ra xung đột giữa họ. 

Đáp án cần chọn là: c

Lời giải

name (n): tên

term (n): thuật ngữ

description (n): sự miêu tả

way (n): cách thức  

Generation gap is a popular term used to describe the wide differences between members of younger generation and their older.

Tạm dịch: Khoảng cách thế hệ là một thuật ngữ phổ biến được sử dụng để mô tả sự khác biệt lớn giữa các thành viên của thế hệ trẻ và thế hệ lớn hơn của họ.

Đáp án cần chọn là: b

Dịch bài

Khoảng cách thế hệ

Khoảng cách thế hệ là một thuật ngữ phổ biến được sử dụng để mô tả sự khác biệt lớn giữa các thành viên của thế hệ trẻ và thế hệ lớn tuổi hơn. Khoảng cách thế hệ tồn tại khi những người lớn tuổi và những người trẻ tuổi không hiểu nhau vì những trải nghiệm, quan điểm, thói quen, hành vi và điều kiện sống của họ. Khoảng cách thế hệ có thể tồn tại giữa hai hoặc thậm chí ba thế hệ trong một gia đình, giữa thế hệ trưởng thành và thế hệ chưa trưởng thành.

Đầu tiên, có một số quan điểm khác nhau giữa cha mẹ và con cái về sự nghiệp, giáo dục và tình yêu của họ. Những người sống trong xã hội cũ luôn nghĩ rằng họ nên sắp xếp mọi thứ cho con cái của mình từ việc chọn trường tiểu học đến việc làm, rồi tìm vợ hoặc chồng cho con cái. Có nhiều thứ mà con cái muốn nhưng cha mẹ chúng lại cho rằng những điều đó là không cần thiết. Điều đó gây ra sự hiểu lầm và tạo ra khoảng cách.

Thứ hai, thế hệ trẻ có suy nghĩ khác với thế hệ cũ. Họ có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều xu hướng thời trang mới. Cuộc sống hiện đại hơn, vì vậy thời trang như giải trí, giải trí, quần áo và kiểu tóc phải thay đổi để phù hợp hơn với cuộc sống bận rộn. Thế hệ trẻ thích nghe nhạc pop, rock, hip hop, nhưng thế hệ cũ lại thích nghe nhạc cổ điển, nhạc dân ca. Luôn có khoảng cách giữa các thế hệ.

Tiếp theo, thế hệ lớn tuổi có nhiều kinh nghiệm hơn thế hệ trẻ: họ biết điều gì đúng, điều gì sai nhưng thế hệ trẻ sẽ bình luận, phủ nhận mọi thứ mà không có bất kỳ kinh nghiệm nào. Kết quả là, trong một số trường hợp, thế hệ trẻ mắc phải những sai lầm ngớ ngẩn vì không có kinh nghiệm.

Tóm lại, cha mẹ ít khi lắng nghe con cái và con cái luôn nghĩ rằng cha mẹ quá nghiêm khắc và bảo thủ. Để rút ngắn khoảng cách này hoặc để xóa bỏ rào cản lớn này, cha mẹ và con cái nên ngồi lại với nhau và nói chuyện hoặc thảo luận như những người bạn. Thế hệ trẻ có thể học hỏi kinh nghiệm từ thế hệ cũ, và thế hệ cũ cần làm mới lại tâm trí của mình để tiếp nhận lối sống mới. Nếu tất cả mọi người đều có thể làm được điều đó, những khoảng cách sẽ được lấp đầy.