Câu hỏi:
14/02/2025 18Cho 9,7 gam hỗn hợp X gồm acetic acid và acid A có công thức CmH2m+1COOH tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì vừa hết 150 mL.
a) Xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ lệ số mol của acetic acid và A trong hỗn hợp là 2:1.
b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.
c) Viết công thức cấu tạo của A.
Sách mới 2k7: Sổ tay Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa... kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 30k).
Quảng cáo
Trả lời:
Gọi số mol của CH3COOH trong hỗn hợp là 2x.
Vậy số mol của CmH2m + 1COOH trong hỗn hợp là x.
Ta có: 2x. 60 + x.(14m + 46) = 9,7 (1)
Phương trình hoá học của phản ứng giữa X với NaOH:
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
CmH2m + 1 COOH + NaOH CmH2m + 1COONa + H2O
Theo phương trình: nNaOH = nacid = 2x + x = 3x = 0,15 mol ⇒ x = 0,05 mol
Thay x = 0,05 vào phương trình (1), ta có: 2. 0,05. 60 + 0,05.(14m + 46) = 9,7
⇒ 0,7m + 6 + 2,3 = 9,7
⇒ m = 2
Công thức của acid phải tìm là C2H5COOH.
b) Khối lượng của acetic acid là 60. 0,1 = 6 (gam).
Phần trăm khối lượng của CH3COOH là: ≈ 61,86%
Phần trăm khối lượng của C2H5COOH
là: 100% – 61,86% = 38,14%
c) Công thức cấu tạo của A:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Từ ethylene và các điều kiện cần thiết hãy viết phương trình hóa học điều chế sodium ethylate, acetic acid và ethyl acetate.
Câu 2:
Trong các chất sau đây:
a) C2H5OH.
b) CH3COOH.
c) CH3CH2CH2OH.
d) CH3CH2COOH.
Chất nào tác dụng được với Na, NaOH, Mg, CaO? Viết các phương trình hóa học.
Câu 3:
Cho 80 gam dung dịch acetic acid 12% tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X.
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Cho quỳ tím vào dung dịch X thì quỳ tím thay đổi như thế nào?
c) Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan.
Câu 4:
Cho 18 gam acetic acid tác dụng với Na dư, sau phản ứng thu được sodium acetate và V lít khí H2 (đkc).
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính V.
c) Tính khối lượng sodium acetate thu được.
Câu 5:
Trong các chất sau, chất nào tác dụng được với Na, chất nào làm quỳ tím hoá đỏ? Viết phương trình hoá học minh hoạ.
(1) CH3–CH2–OH
(2) CH3–COOH
(3) CH3–OH
(4) CH3CH2–COOH
Câu 6:
Đặt 4 ống nghiệm có đánh số thứ tự từ 1 đến 4 vào giá để ống nghiệm. Cho 1 mL dung dịch NaOH 0,1M và một giọt phenolphthalein vào ống 1; một lượng nhỏ (bằng hạt gạo) CuO vào ống 2; một viên kẽm vào ống 3; một mẫu đá vôi vào ống 4; sau đó cho vào mỗi ống nghiệm 1 – 2 mL dung dịch acetic acid 1 M (riêng ống nghiệm số 2, đun nóng nhẹ sau khi nhỏ dung dịch acetic acid). Quan sát thí nghiệm, mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong các ống nghiệm.
Câu 7:
Tính khối lượng dung dịch acetic acid thu được khi lên men 50 lít ethylic alcohol 4°. Biết khối lượng riêng của ethylic alcohol là 0,8 g/ml và hiệu suất của quá trình lên men là 92%.
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 18 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 24 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo Bài 17 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo Bài 21 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 23 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo Bài 24 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều Bài 23 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
về câu hỏi!