Câu hỏi:

19/08/2025 406 Lưu

Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền bệnh A và bệnh B. Biết rằng: mỗi bệnh đều do 1 trong 2 allele của 1 gene quy định; các gene phân li độc lập; allele trội là trội hoàn toàn; người I.1 không mang allele gây bệnh B.

Theo lí thuyết, xác suất sinh con đầu lòng là con trai không bị bệnh A và không bị bệnh B của cặp vợ chồng III.12 và III.13 là bao nhiêu? (ảnh 1)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án: 51160

- Xét bệnh A:

+ Bố mẹ (I3 × I4) bình thường sinh con gái (II8) bị bệnh → Gene gây bệnh A là gene lặn trên NST thường. Quy ước: A – không bị bệnh a >> a – bị bệnh a.

+ Người II6 bình thường nhưng có bố I1 bị bệnh A nên người II6 có kiểu gene Aa. Bố mẹ (I3 × I4) bình thường sinh con gái (II8) bị bệnh A → I3 × I4 = Aa × Aa → Xác suất kiểu gene của người II7 về tính trạng bệnh A là: 1/3AA : 2/3Aa. Vậy: II6 × II7 = Aa × (1/3AA : 2/3Aa) = (1/2A : 1/2a) × (2/3A : 1/3a) → Xác suất kiểu gene của người III12 về tính trạng bệnh A là: 2/5AA : 3/5Aa.

+ Người III13 bình thường có bố II9 bị bệnh A → Người III13 có kiểu gene là Aa.

→ III12 × III13 = (2/5AA : 3/5Aa) × Aa → Xác suất sinh con không bị bệnh A của cặp vợ chồng này là: 1 – aa = 1 – (3/5 × 1/4) = 17/20 (1).

- Xét bệnh B:

+ Bố mẹ (II6 × II7) bình thường sinh con trai (III.11) bị bệnh mà người I.1 không mang gene gây bệnh B lại sinh được con trai II.5 bị bệnh → Gene gây bệnh B là gene lặn trên NST X. Quy ước: B – không bị bệnh B >> b – bị bệnh b.

+ Người II6 bình thường sinh được con trai III11 bị bệnh B nên người II6 có kiểu gene là XBXb → II6 × II7 = XBXb × XBY → Xác suất về kiểu gene của người III12 về tính trạng bệnh B là: 1/2XBXB : 1/2XBXb.

→ III12 × III13 = (1/2XBXB : 1/2XBXb) × XBY → Xác suất sinh con trai không bị bệnh B của cặp vợ chồng này là: 3/4XB × 1/2Y = 3/8 (2).

Từ (1) và (2) → Theo lí thuyết, xác suất sinh con đầu lòng là con trai không bị bệnh A và không bị bệnh B của cặp vợ chồng III.12 và III.13 là: 17/20 × 3/8 = 51/160.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

P: 0,64 AA : 0,27 Aa : 0,09 aa.

a) Sai. Quần thể chưa đạt trạng thái cân bằng nên kể cả không có nhân tố tiến hóa tác động thì sự giao phối ngẫu nhiên vẫn sẽ làm thay đổi tần số kiểu gene ở thế hệ tiếp theo.

Lời giải

Đúng. Khi chó sói xuất hiện, quần thể nai và bò rừng đều có sự biến động lớn về kích thước.

Câu 3

A. cạnh tranh cùng loài.                                     
B. hỗ trợ cùng loài.     
C. kí sinh cùng loài.                                           
D. vật ăn thịt và con mồi.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Chuyển gene Bt tạo giống ngô kháng sâu đục thân.      
B. Chuyển gene HBsAg (mã hoá protein vỏ virus) sản xuất vaccine phòng bệnh viêm gan B.     
C. Chữa bệnh di truyền bằng công nghệ chỉnh sửa gene CRIPS-cass.      
D. Sản xuất kháng thể đơn dòng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Kích thước quần thể hươu phù hợp với sức chứa của hòn đảo là khoảng gần 10 cá thể.      
B. Giai đoạn được đánh dấu (X) trên hình được gọi là trạng thái cân bằng của quần thể hươu.      
C. Ở giai đoạn X, số lượng hươu bị giảm là do có loài sử dụng hươu làm thức ăn xuất hiện.      
D. Ở giai đoạn X, kích thước quần thể hươu chịu ảnh hưởng mạnh với yếu tố xuất cư và nhập cư.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP