Câu hỏi:

18/02/2025 273 Lưu

Dùng thông tin sau để trả lời câu 17 và câu 18: Ổ sinh thái là không gian sinh thái, bao gồm tất cả các giới hạn về các nhân tố sinh thái mà ở đó đảm bảo cho loài tồn tại và phát triển theo thời gian. Người ta phân biệt ổ sinh thái và nơi ở: Ổ sinh thái biểu hiện cách sinh sống của loài; còn nơi ở là nơi cư trú của loài. Trong một nơi ở có thể có nhiều ổ sinh thái khác nhau, do đó sẽ có nhiều loài khác nhau cùng chung sống. Các loài sống chung trong một môi trường thì thường có ổ sinh thái trùng nhau một phần, dẫn tới sự cạnh tranh khác loài. Cạnh tranh khác loài làm phân hóa và làm thu hẹp ổ sinh thái của mỗi loài.

Đâu là nguyên nhân chính dẫn tới các cá thể ở vùng C bị đào thải?     

A. Do bị vật ăn thịt hoặc sịnh vật kí sinh tiêu diệt.     
B. Do không có khả năng sinh sản.     
C. Do bị cạnh tranh với các cá thể cùng loài và cạnh tranh với các cá thể khác loài.     
D. Do sống ở vùng có giới hạn sinh thái không phù hợp.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Vì các cá thể ở vùng C là những cá thể có ổ sinh thái giống với loài khác. Do đó, tại vùng này xảy ra cạnh tranh khốc liệt giữa các cá thể khác loài. Vì vậy, những các thể ở vùng này bị đào thải dần, dẫn tới loài bị thu hẹp ổ sinh thái.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Trong quá trình cạnh tranh khác loài thì có thể dẫn tới các khuynh hướng về sự phát triển của mỗi loài. Trong thực tế, không xảy ra khuynh hướng nào sau đây?     

A. Làm tăng số lượng cá thể của loài này nhưng giảm số lượng cá thể của loài kia.     
B. Loài này phát triển, loài kia bị tiêu diệt.     
C. Một loài phát triển, một loài phải di cư đến vùng đất mới.     
D. Làm mở rộng ổ sinh thái của tất cả các loài.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Cạnh tranh khác loài thì không thể làm cho ổ sinh thái của tất cả các loài được mở rộng (cạnh tranh khác loài dẫn đến thu hẹp ổ sinh thái).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đúng. Vì trước và sau khi bị săn bắt, không có sự xuất hiện của nhóm tuổi sau sinh sản. Điều này đặc trưng cho quần thể chim trĩ với tỉ lệ cao các cá thể ở lứa tuổi trước sinh sản và sinh sản.

Câu 2

A. Thằn lằn giám sát và kỳ nhông.                    
B. Thằn lằn thủy tinh và rắn.     
C. Thằn lằn giám sát và thạch sùng.                  
D. Kỳ nhông và thạch sùng.

Lời giải

Chọn B

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Tế bào 2 đang ở kì sau của giảm phân II.     
B. Cả 3 tế bào có thể đều là tế bào sinh dưỡng.     
C. Tế bào 1 và 3 có thể thuộc cùng một cơ thể (2n = 4).     
D. Tế bào 1, 2 cùng một cơ thể (2n = 8). 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Sử dụng tế bào nấm men vì có tốc độ sinh sản nhanh.      
B. Vaccine là virus Hepatitis B đã làm giảm độc lực.      
C. Nấm men mang DNA tái tổ hợp là sinh vật chuyển gene.       
D. Plasmid mang gene chuyển gọi là DNA tái tổ hợp.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Trước khi phát tán, quần thể A đa dạng di truyền hơn quần thể B.     
B. Sau khi phát tán, xu hướng quần thể A có thể giảm sự đa dạng di truyền hơn quần thể B.     
C. Trước khi phát tán, nếu điều kiện môi trường thay đổi thì quần thể A dễ bị diệt vong hơn quần thể B.     
D. Trước khi phát tán, nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình trội xảy ra ở quần thể A thì quần thể A dễ bị diệt vong hơn quần thể B.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP