Câu hỏi:

19/08/2025 869 Lưu

Hình bên mô tả kiểu phân bố cá thể của ba quần thể (a), (b), (c) thuộc ba loài giả định trong diện tích 100 m2. Cho rằng các khu vực còn lại của ba quần thể nghiên cứu không có sự khác biệt so với mô tả trên hình và mỗi dấu chấm (●) trong hình minh họa cho một cá thể.

a) Mật độ cá thể của quần thể tăng dần theo thứ tự (c) → (b) → (a).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Dựa vào hình minh họa, ta thấy:

+ Ở quần thể (a), các cá thể tập hợp thành các nhóm nhỏ trong khu vực sống nên đây là kiểu phân bố theo nhóm. Mật độ cá thể của quần thể ở đây là 29 cá thể / 100 m2.

+ Ở quần thể (b), các cá thể không sống tập trung mà phân bố đều trong khu vực sống nên đây là kiểu phân bố đồng đều. Mật độ cá thể của quần thể ở đây là 18 cá thể / 100 m2.

+ Ở quần thể (c), các cá thể phân bố một cách ngẫu nhiên trong khu vực sống nên đây là kiểu phân bố ngẫu nhiên. Mật độ cá thể của quần thể ở đây là 24 cá thể / 100 m2.

Xét sự đúng – sai của các phát biểu:

a) Sai. Mật độ cá thể của quần thể tăng dần theo thứ tự (b) → (c) → (a).

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

b) Kiểu phân bố cá thể của quần thể (b) là phổ biến nhất trong tự nhiên.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Sai. Phân bố theo nhóm (kiểu phân bố của quần thể a) là kiểu phân bố phổ biến nhất trong tự nhiên.

Câu 3:

c) Nếu có một số cá thể cùng loài nhập cư vào quần thể (a) thì kích thước của quần thể này có thể thay đổi.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đúng. Nếu có một số cá thể cùng loài nhập cư vào quần thể (a) thì kích thước của quần thể này có thể thay đổi tăng nếu không có hiện tượng tử vong.

Câu 4:

d) Điều kiện môi trường là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến kiểu phân bố cá thể của ba quần thể (a), (b), (c).

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đúng. Điều kiện môi trường và sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là các yếu tố chính ảnh hưởng đến sự phân bố cá thể của quần thể.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Giả sử ban đầu có 1 phân tử N15 (X).

- Ở ống nghiệm 1: 1 phân tử X nhân đôi 1 lần trong N14 cho 2 phân tử Y.

- Ở ống nghiệm 2: 2 phân tử Y nhân đôi 1 lần trong N14 cho 2 phân tử Y và 2 phân tử Z.

- Ở ống nghiệm 3:

+ 2 phân tử Y nhân đôi 1 lần trong N14 cho 2 phân tử Y và 2 phân tử Z.

+ 2 phân tử Z nhân đôi 1 lần trong N14 cho 4 phân tử Z.

- Ở ống nghiệm 4:

+ 2 phân tử Y nhân đôi 1 lần trong N14 cho 2 phân tử Y và 2 phân tử Z.

+ 6 phân tử Z nhân đôi 1 lần trong N14 cho 12 phân tử Z.

- Ở ống nghiệm 5:

+ 2 phân tử Y nhân đôi 1 lần trong N14 cho 2 phân tử Y và 2 phân tử Z.

+ 14 phân tử Z nhân đôi 1 lần trong N14 cho 28 phân tử Z.

Xét sự đúng – sai của các phát biểu:

a) Đúng. Thí nghiệm trên đã kiểm chứng quá trình nhân đôi DNA theo nguyên tắc bán bảo toàn.

Câu 2

A. Các loài ưa lạnh có xu hướng di chuyển lên cao hơn hoặc có thể bị tuyệt chủng.      
B. Các loài ưa nhiệt độ cao sẽ có xu hướng di chuyển xuống những khu vực thấp.     
C. Các hệ sinh thái núi cao sẽ hoàn toàn không bị ảnh hưởng khi trái đất nóng lên.      
D. Đa dạng sinh học sẽ tăng lên ở các vùng núi cao nên môi trường sẽ ổn định hơn.

Lời giải

Đáp án A

Vì khi nhiệt độ toàn cầu tăng, các loài ưa lạnh ở vùng núi cao thường phải di chuyển lên cao hơn để tìm môi trường mát mẻ hơn. Tuy nhiên, nếu không còn đủ không gian sống ở độ cao phù hợp, nhiều loài có thể đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng do sự thay đổi đột ngột của môi trường sống.

Câu 4

A. protein.                     
B. mRNA.                     
C. DNA.                                 
D. rRNA.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP