Câu hỏi:

03/03/2020 1,263 Lưu

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh M và N ở người; mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 5 không mang alen bệnh M, người số 6 mang cả hai loại alen gây bệnh M và N.

Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có thể xác định được tối đa kiểu gen của 10 người.

II. Tất cả các con của cặp 10-11 đều bị một trong hai bệnh trên.

III. Xác suất sinh con thứ 3 không bị bệnh của cặp 8-9 là 50%.

IV. Hai cặp vợ chồng ở thế hệ thứ hai đều có thể sinh con bị cả hai bệnh.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án B

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II. → Đáp án B.

Cặp số 8-9 không bị bệnh sinh con số 12 là gái bị bệnh M → Bệnh M do gen lặn nằm trên NST thường.

Cặp số 8-9 không bị bệnh sinh con số 13 bị bệnh N → Bệnh N do gen lặn quy định.

Vì bài toán cho biết gen quy định hai bệnh cùng nằm trên một NST → Cả hai bệnh đều do gen lặn nằm trên NST thường.

Quy ước: m quy định bệnh M; n quy định bệnh N; Các alen trội M và N không quy định bệnh.

Theo bài ra, người số 5 có kiểu gen MnMn; người số 6 có kiểu gen MNmn hoặc MnmN.

→ Người số 11 có kiểu gen MNMn hoặc MnmN.

Người số 1 có kiểu gen mnmn

Người số 8 có kiểu gen MnmN→ Người số 2 có kiểu gen MnmN.

Người số 7 bị bệnh M nên có kiểu gen mNmn.

Người số 3 bị bệnh M và có con bị bệnh N nên kiểu gen của người số 3 là mNmn.

Người số 10 có kiểu gen Mnmn.

Người số 9 có kiểu gen MnmN.

Người số 12 có kiểu gen mNmN.

Người số 13 có kiểu gen MnMn.

→ I đúng (Biết được kiểu gen của 10 người, có 3 người chưa biết là 4, 6, 11).

II sai. Vì người số 10 có kiểu gen Mnmn, người số 11 có kiểu gen MNMn hoặc MnmN.

→ Cặp 10 -11 có thể sinh con không bị bệnh.

III đúng. Vì người số 8 có kiểu gen MNmn; Người số 9 có kiểu gen MnmN. → Sinh con không bị bệnh với xác suất 50%.

IV sai. Vì cặp vợ chồng 8– 9 không thể sinh con bị cả hai bệnh.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án B

Ở cừu HH-có sừng, hh-không sừng, Hh-có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen thuộc NST thường

Cừu đực không sừng (hh) × cừu cái có sừng (HH) → Hh: (cừu đực có sừng : cừu cái không sừng, tỷ lệ giới tính 1:1 → 1 cừu có sừng: 1 cừu không sừng)

Cho F1 giao phối với cừu cái có sừng:

Cừu F1 có kiểu gen Hh, cừu cái có sừng có kiểu gen HH

F1: Hh × HH

→ F2: 1HH : 1Hh

Kiểu hình: Giới đực: 100% có sừng

Giới cái: 50% có sừng : 50% không sừng

→ Tính chung: 3 có sừng : 1 không sừng.

Lời giải

Đáp án B

Phép lai Aa × Aa → đời con có tỉ lệ kiểu gen 1AA : 2Aa : 1aa.

BB × bb cho đời con chỉ có 1 kiểu gen là Bb.

→ Phép lai AaBB × Aabb cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:2:1.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP