Câu hỏi:

18/02/2025 1,463

Ốc bươu vàng (Pomacea canaliculata) là loài ngoại lai có nguồn gốc từ Nam Mĩ được du nhập tới Đài Loan và phát triển mạnh ra khắp Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam. Hình 6 thể hiện sự thay đổi mức độ che phủ của một số loài điển hình, hàm lượng chất thải, mật độ ốc/m2 và độ giàu loài trong quần xã trước và sau khi có mặt ốc bươu vàng (vào ngày 0). Biết rằng các yếu tố môi trường không ảnh hưởng nhiều đến cấu trúc của quần xã.

 

Trong những nhận định dưới đây, nhận định nào không đúng?

a) Ốc bươu vàng sử dụng lúa nước, bèo tấm và tảo làm thức ăn. Bèo tấm và tảo là thức ăn chủ yếu của ốc bươu vàng.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Sai

-Từ ngày 0 đến ngày 20, số lượng bèo tấm và tảo tăng cao do số lượng cá thể (độ che phủ) của lúa nước giảm 🡪 giảm cạnh tranh. Sau đó từ ngày 20 đến ngày 60, do mật độ ốc ngày càng cao  🡪 thiếu thức ăn 🡪  chuyển sang ăn cả bèo và tảo  🡪  số lượng bèo tấm và tảo giảm mạnh.Ốc bươu vàng gây nhiều thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp (giảm sản lượng lúa) cũng như môi trường sinh thái bản địa (gây ô nhiễm môi trường nước, gây giảm số lượng loài trong quần xã 🡪 giảm đa dạng sinh học). Biện pháp: Bổ sung loài ăn thịt đặc hiệu (loài thiên địch) của ốc bươu vàng.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

b) Từ ngày 0 đến 20 ngày số lượng bèo tấm và tảo tăng cao do giảm sự cạnh tranh với lúa nước. 

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đúng

Câu 3:

c) Mật độ ốc tăng cao là nguyên nhân làm số lượng bèo tấm và tảo giảm mạnh từ ngày 20 đến ngày 60.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đúng

Câu 4:

d) Sau thu hoạch, bổ sung thiên địch như thả vịt ăn ốc để hạn chế sự phá hoại của ốc ở lứa sau.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đúng

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

ĐÁP ÁN: C

TB nhân sơ (3,5 tỉ năm)

→ Đơn bào nhân sơ (2 tỉ năm)

→ Đơn bào nhân thực (1 tỉ năm)

→ Đa bào nhân thực (700 triệu năm)

Câu 2

Lời giải

ĐÁP ÁN: C

Tách dòng vector và gene cần chuyển/gene ngoại lai

+ Tách đoạn DNA/gene mã hoá protein mong muốn/ngoại lai (lấy từ tế bào cho hoặc tổng hợp nhân tạo)

+ Tách lấy vetor từ nhiều nguồn khác nhau như: plasmid từ vi khuẩn (phổ biến nhất), DNA của virus (phage), nhiễm sắc thể nhân tạo ở nấm men,...

Tạo DNA tái tổ hợp:

 Các loại enzyme:

+ Enzyme cắt giới hạn (restrictase/endonuclease): cắt hai mạch của phân tử DNA của tế bào cho/DNA ngoại lai/ gene ngoại lại và thể truyền (vector)→ tạo đầu dính (có trình tự nucleotide bổ sung)

+ Enzyme nối (ligase): nối DNA tế bào cho với thể truyền → DNA tái tổ hợp (DNATTH)

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP