Câu hỏi:

19/08/2025 629 Lưu

Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông (trắng, đen, xám) do một gene nằm trên nhiễm sắc thể thường có ba allele quy định, tính trạng chiều cao chân do một gene nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai allele quy định. Thực hiện phép lai P và thu được đời con theo bảng dưới đây:

P

Lông đen, chân cao x Lông xám, chân cao

F1

37,5% lông đen, chân cao; 12,5% lông đen, chân thấp; 18,75% lông xám, chân cao

6,25% lông xám, chân thấp; 18,75% lông trắng, chân cao; 6,25% lông trắng, chân thấp

            Cho lai giữa một cá thể có kiểu hình lông đen, chân cao với một cá thể có kiểu hình lông xám, chân cao (P), F1 thu được tỉ lệ:. Biết không xảy ra đột biến, allele trội là trội hoàn toàn, các gene phân li độc lập nhau. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu dưới đây đúng hay sai?

a) Ở F1, xuất hiện tối đa 9 kiểu gene khác nhau.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

* Xác định kiểu gene của hai cơ thể mang lai, đối với trường hợp bài toán xét đến nhiều tính trạng và giả thiết đã cho biết tỉ lệ phân li kiểu hình đời con, ta làm 3 bước như sau:

Bước 1: Xét riêng từng tính trạng

- P: đen x xám → F1: đen: xám: trắng = 2: 1: 1

+ P: đen x xám → F1: xuất hiện trắng

→ Trắng lặn hoàn toàn so với đen và xám (1)

+ P: đen x xám → F1: tỉ lệ đen lớn hơn xám

→ Đen trội hoàn toàn so với xám (2)

Từ (1)&(2) suy ra: Đen (A) >> Xám (a) >> Trắng (a1); P: Aa1 x aa1 (3)

- P: Cao x Cao → F1: cao: thấp = 3: 1 

Suy ra: Cao (B) >> Thấp (b); P: Bb x Bb (4)

Bước 2: Lấy tích chung

Từ (3) & (4) suy ra P: (Aa1,Bb) x (aa1,Bb)

Bước 3: Xét và kiểm chứng các phát biểu

Do giả thiết đã cho biết các gene phân li độc lập nhau nên P: Aa1Bb x aa1Bb

* Kiểm chứng các phát biểu

a) sai. Ở F1, xuất hiện tối đa 9 kiểu gene khác nhau.

P: Aa1Bb x aa1Bb = (Aa1 x aa1)(Bb x Bb) → Kiểu gene F1: 4 x 3 = 12 

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

b) Ở F1, các cá thể có kiểu gene dị hợp chiếm tỉ lệ 87,5%. 

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

đúng. Ở F1, các cá thể có kiểu gene dị hợp chiếm tỉ lệ 87,5%. 

- P: Aa1Bb x aa1Bb = (Aa1 x aa1)(Bb x Bb) 

→ Tỉ lệ kiểu gene đồng hợp F1: 14 x 12 = 18 = 12,5%

- F1: Tỉ lệ kiểu gene đồng hợp + Tỉ lệ kiểu gene dị hợp = 100%

→ F1: Tỉ lệ kiểu gene dị hợp = 100% - 12,5% = 87,5%

Câu 3:

c) Chọn ngẫu nhiên 2 cá thể lông đen, chân thấp ở F1 cho giao phối với nhau, ở đời con các cá thể lông xám, chân thấp chiếm tỉ lệ 18,75%.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

đúng. Chọn ngẫu nhiên 2 cá thể lông đen, chân thấp ở F1 cho giao phối với nhau, ở đời con các cá thể lông xám, chân thấp chiếm tỉ lệ 18,75%.

- P: Aa1Bb x aa1Bb = (Aa1 x aa1)(Bb x Bb) → Đen, thấp (A-bb) F1: 1Aabb: 1Aa1bb 

- Đen, thấp F1 x Đen, thấp F1: (12Aabb: 12Aa1bb) x (12Aabb: 12Aa1bb) 

+ Xét phép lai của cặp gene thứ nhất:(12Aa: 12Aa1) x (12Aa: 12Aa1) → F2: a- = 18,75%

+ Xét phép lai của cặp gene thứ hai: bb x bb → F2: bb = 100%

Vậy F2: a-bb = 18,75% x 1005 = 18,75%

Câu 4:

d) Ở F1, có tối đa 4 kiểu gene quy định các cá thể lông đen, chân cao.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

đúng. Ở F1, có tối đa 4 kiểu gene quy định các cá thể lông đen, chân cao.

P: Aa1 x aa1 → F1: A- = Aa, Aa1 → 2 kiểu gene

P: Bb x Bb → F1: B- = BB, Bb → 2 kiểu gene

Vậy F1: 2 x 2 = 4 kiểu gene quy định đen, cao.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 2

A. Dịch mã tổng hợp polypeptid, theo nguyên tắc bổ sung

B. Phiên mã của gene, theo nguyên tắc bổ sung

C. Nhân đôi DNA theo nguyên tắc bổ sung, bán bảo toàn.   

D. Điều hòa hoạt động gene.

Lời giải

Chọn C

Câu 3

A. Tiến hóa hóa học.
B. Tiến hóa tiền sinh học.
C. Tiến hóa sinh học.
D. Tiến hóa hậu sinh học.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. 1:1:1.                     
B. 1:2:1:1.                  
C. 4:4:1:1.                   
D. 3:2:2:1.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Tách đoạn DNA/gene mã hoá protein mong muốn/ngoại lai có thể từ tế bào cho.
B. Gene mã hoá protein mong muốn cần chuyển có thể tổng hợp nhân tạo.
C. Vector cần chuyển có thể là bộ gene của người.
D. Tách lấy vetor từ nhiều nguồn khác nhau như: plasmid từ vi khuẩn.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Đây là con đường hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa.
B. Cơ thể [1] sinh sản hữu tính bình thường.
C. Cơ thể [2] có kiểu gene AAaaBBbb.
D. Cơ thể [2] cách li sinh sản với cơ thể [1] ban đầu và đây là kiểu cách li sau hợp tử.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP