Câu hỏi:

19/08/2025 2,154 Lưu

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng/sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn Đúng hoặc Sai.

Hai quần thể thực vật (Q và R) lưỡng bội cùng loài sống ở các môi trường khác nhau. Xét 1 gene gồm hai allele (A, a). Ở thế hệ P, hai quần thể đều có cấu trúc di truyền là 0,25 AA: 0,50 Aa: 0,25 aa. Từ thế hệ F₁ ở giai đoạn hạt (chưa nảy mầm) trở đi, tỉ lệ nảy mầm của các kiểu gene trong hai quần thể được thể hiện ở bảng bên.

Kiểu gene

Tỉ lệ nảy mầm của hạt (%)

Quần thể Q

Quần thể R

AA

100

100

Aa

100

60

aa

35

60

Biết rằng, hai quần thể này giao phấn ngẫu nhiên, không chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, di – nhập gene, đột biến gene; sức sống và khả năng sinh sản của các cây sau khi nảy mầm là như nhau. Mỗi phát biểu sau đây về hai quần thể này là Đúng hay Sai?

a) Tần số allele a của cả hai quần thể có xu hướng giảm dần qua các thế hệ.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

đúng. Tần số allele a của cả hai quần thể có xu hướng giảm dần qua các thế hệ.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

b) Ở các cây trưởng thành F1, tỉ lệ kiểu gene đồng hợp của quần thể R thấp hơn quần thể Q.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

sai. Ở các cây trưởng thành F1, tỉ lệ kiểu gene đồng hợp của quần thể Q thấp hơn quần thể R.

Câu 3:

c) Thế hệ F2 ở giai đoạn hạt (chưa nảy mầm) có tỉ lệ kiểu gene AA của quần thể R là 9/49.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack
sai. Thế hệ F2 ở giai đoạn hạt (chưa nảy mầm) có tỉ lệ kiểu gene AA của quần thể R là 16/49.

Câu 4:

d) Ở giai đoạn cây trưởng thành của thế hệ F2, thành phần kiểu gene của cả hai quần thể đều không đạt trạng thái cân bằng.

Kiểu gene

Tỉ lệ nảy mầm của hạt (%)

Quần thể Q

Quần thể R

AA

100

100

Aa

100

60

aa

35

60

Dạng chọn lọc

Chọn lọc chống lại aa

Chọn lọc chống lại Aa và aa

Xu hướng chọn lọc

Tần số A tăng dần qua các thế hệ

Tần số A tăng dần qua các thế hệ

Tần số a tăng dần qua các thế hệ

Tần số a tăng dần qua các thế hệ

Cấu trúc di truyền cây trưởng thành F1

0,25 AA : 0,5 Aa : (0,25x0,35) aa

0,25 AA : (0,5x0,6) Aa : (0,25x0,6) aa

= 20/67 AA  : 40/67 Aa  : 7/67 aa

= 5/14 AA  : 6/14 Aa: 3/14 aa

Tỉ lệ đồng hợp ở F1

AA + aa = 27/67

AA + aa = 8/14 = 4/7

Tần số allele ở F1 trưởng thành = F2 chưa nảy mầm

A = 40/67, a = 20/67

A = 4/7, a = 3/7

F2  chưa nảy mầm

 

AA = 16/49

CTDT Từ F2 trở đi

Từ thế hệ F1 ở giai đoạn hạt (chưa nảy mầm) trở đi nghĩa là F2 cũng chịu tác động của hình thức chọn lọc như trên

Ở cây trưởng thành của F2

Q không đạt cân bằng di truyền

R không đạt cân bằng di truyền

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

đúng. Ở giai đoạn cây trưởng thành của thế hệ F2, thành phần kiểu gene của cả hai quần thể đều không đạt trạng thái cân bằng

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 2

A. 1:1.             
B. 1:1:1:1.                   
C. 3:3:1:1.                               
D. 4:4:1:1.

Lời giải

Chọn A

Câu 4

A. Cạnh tranh cùng loài.         
B. Cạnh tranh khác loài.
C. Hội sinh trong quần xã.      
D. Hỗ trợ trong quần thể.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Xảy ra quá trình đột biến lệch bội trong nguyên phân.
B. Cây [d] trong tế bào sinh dưỡng đột biến này có một NST mang locus gene B/b.
C. [1] quá trình này xảy ra khi tất cả NST nhân đôi nhưng không phân li trong giảm phân.
D. Các tế bào cây [d] thường có khả năng sinh tổng hợp các chất nhiều hơn, mạnh mẽ hơn so với cây [a].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Châu chấu có 11 cặp NST.
B. Châu chấu cái: 12 cặp NST tương đồng  (22A + XX).
C. Tỷ lệ đực : cái ở đời con tương đương 1:1.
D. Giới cái F1 nếu một số tế bào đột biến không phân li NST giới tính trong giảm phân 1 hoặc giảm phân 2 đều cho giao tử khác nhau.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP