Câu hỏi:

26/02/2025 5,638

Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.

Save the Earth, One Step at a Time!

Let’s explore what we can do in our daily lives to help protect the environment.

Key Facts:

·     Every year, over 8 million tonnes of plastic enter our oceans, threatening (7) ______ life and ecosystems.

·     Transport is a significant contributor to greenhouse gas emissions, especially air travel, which can account for up to 10% of your yearly carbon footprint.

What You Can Do:

1. Eat Sustainably: Choose a plant-based diet when possible. Reducing meat and dairy consumption not only (8) ______ on greenhouse gas emissions (9) ______ also helps prevent deforestation for animal feed crops.

2. Reduce Waste: Avoid single-use plastics. Opt for reusable bags, containers, and water

bottles. Every time you (10) ______, you prevent more plastic waste from ending up in landfills or oceans.

3. Travel Responsibly: Whenever possible, walk or bike short distances. If traveling longer distances, (11) ______ public transport or trains instead of flights to save a large (12) ______ of carbon emissions.

Every year, over 8 million tonnes of plastic enter our oceans, threatening (7) ______ life and ecosystems.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức về từ vựng

A. aquatic /əˈkwætɪk/ (adj): liên quan đến nước, chủ yếu dùng để miêu tả những thứ sống trong hoặc liên quan đến môi trường nước.

B. wildlife /ˈwaɪldlaɪf/ (n): động vật hoang dã.

C. marine /məˈriːn/ (adj): liên quan đến biển, đại dương, hoặc các loài sống trong đó.

D. coastal /ˈkəʊstl/ (adj): gần bờ biển

- Câu này nói đến rác thải nhựa làm ảnh hưởng hệ sinh thái đại dương => Loại B vì không phù hợp ngữ cảnh.

- ‘Aquatic’ có thể dùng cho tất cả các môi trường nước nói chung, không chỉ riêng môi trường biển => Loại A vì chưa phù hợp ngữ cảnh.

- Mặc dù ‘coastal’ liên quan đến môi trường biển, nhưng nó chỉ miêu tả những thứ nằm gần hoặc trên bờ biển, chứ không phải toàn bộ đại dương. Câu này đang nói về toàn bộ đại dương và sự sống trong đó, nên ‘coastal’ không phù hợp => Loại D.

- ‘Marine’ là từ chính xác nhất trong ngữ cảnh này, vì câu đang nói về sự đe dọa đối với các sinh vật và hệ sinh thái sống trong đại dương.

Dịch: Mỗi năm, hơn 8 triệu tấn nhựa xâm nhập vào đại dương của chúng ta, đe dọa đến sự sống và các hệ sinh thái biển.

Chọn C.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Reducing meat and dairy consumption not only (8) ______ on

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về cụm động từ

A. gets down /ɡɛts daʊn/: giảm bớt hoặc hạ thấp một cái gì đó.

B. cuts down /kʌts daʊn/: ‘giảm bớt’ hoặc ‘hạn chế’ (sử dụng để nói về việc giảm thiểu cái gì đó, đặc biệt là tiêu thụ hoặc khí thải).

C. breaks down /breɪks daʊn/: phân tách, phân nhỏ.                 

D. breaks up /breɪks ʌp/: chia tay hoặc giải tán một nhóm.

- Trong ngữ cảnh câu này, ‘cuts down’ rất phù hợp vì câu đang nói về việc giảm khí thải nhà kính (greenhouse gas emissions).

Dịch: Việc giảm tiêu thụ thịt và sản phẩm từ sữa không chỉ giúp giảm lượng khí thải nhà kính.

Chọn B.

Câu 3:

greenhouse gas emissions (9) ______ also helps prevent deforestation for animal feed crops.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về liên từ

A. and /ænd/ (conj): và (dùng để nối hai ý hoặc hành động có liên quan hoặc bổ sung).

B. or /ɔːr/ (conj): hoặc (dùng để nối hai lựa chọn hoặc sự lựa chọn khác nhau).                         

C. so /səʊ/ (conj): vì vậy, cho nên (dùng để chỉ kết quả hoặc hệ quả của một hành động).

D. but /bʌt/ (conj): nhưng (dùng để nối hai vế câu trái ngược hoặc mâu thuẫn).

- Câu này sử dụng cấu trúc not only... but also (không những … mà còn), đây là cách dùng để nối hai phần câu bổ sung ý nghĩa với nhau => Chọn D

Dịch: … mà còn giúp ngăn chặn nạn phá rừng để trồng các loại cây làm thức ăn cho động vật.

Chọn D.

Câu 4:

Every time you (10) ______, you prevent more plastic waste from ending up in landfills or oceans.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về nghĩa của từ vựng

A. reuse /ˈriːjuːz/ (v): tái sử dụng (sử dụng lại một vật gì đó mà không cần chế biến lại)

B. recycle /ˈriːsaɪkl/ (v): tái chế (chế biến lại các vật liệu đã qua sử dụng để tạo ra sản phẩm mới)  

C. reduce /rɪˈdjuːs/ (v): giảm (làm giảm số lượng hoặc mức độ của cái gì đó)   

D. refill /rɪˈfɪl/ (v): làm đầy lại (đổ thêm chất lỏng vào một vật chứa cho đến khi đầy)

- ‘Reduce/ refill’ thường cần có tân ngữ theo sau như là ‘reduce something / refill something’ (làm giảm cái gì/ làm đầy lại cái gì). Trong hai câu C và D, không có tân ngữ, nên không phù hợp => Loại C, D.

- Mặc dù ‘recycle’ cũng giúp ngăn chặn rác thải, nhưng cần có hệ thống hoặc cơ sở xử lý để tái chế, điều này có thể không phải lúc nào cá nhân cũng làm được => Loại B.

Dịch: Mỗi lần bạn tái sử dụng, bạn giúp ngăn chặn nhiều rác thải nhựa không bị đổ vào bãi rác hay đại dương.

Chọn A.

Câu 5:

If traveling longer distances, (11) ______ public transport or trains instead of

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về nghĩa của động từ

If traveling longer distances, (11) ______ public transport or trains instead of flights

A. avoid /əˈvɔɪd/ (v): tránh                        

B. consider /kənˈsɪdə(r)/ (v): xem xét, cân nhắc                        

C. ignore /ɪɡˈnɔː(r)/ (v): phớt lờ, làm ngơ  

D. prefer /prɪˈfɜː(r)/ (v): ưa thích

- Câu đang khuyên nên xem xét hoặc cân nhắc sử dụng phương tiện giao thông công cộng hoặc tàu hỏa, không phải là tránh chúng. Vì vậy, avoid hay ignore không phù hợp với ngữ cảnh này => Loại A, C.  

- Câu không nói đến việc ưa thích hay thích lựa chọn nào đó, mà chỉ khuyên người đọc cân nhắc giữa các phương tiện. Do đó, ‘prefer’ không phù hợp => Loại D.

- ‘Consider’ có nghĩa là suy nghĩ hoặc xem xét một lựa chọn trước khi quyết định, phù hợp với ngữ cảnh của câu => Chọn B.

Dịch: Nếu đi những quãng đường dài, hãy cân nhắc sử dụng phương tiện giao thông công cộng hoặc tàu hỏa thay vì đi máy bay…

Chọn B.

Câu 6:

flights to save a large (12) ______ of carbon emissions.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ vựng  

A. other /ˈʌðər/ (adj): khác (dùng để chỉ những thứ khác biệt hoặc bổ sung).   

B. many /ˈmeni/ (adj): nhiều (dùng với danh từ đếm được số nhiều để chỉ số lượng lớn).

C. much /mʌʧ/ (adj): nhiều (dùng với danh từ không đếm được để chỉ số lượng lớn).

D. amount /əˈmaʊnt/ (n): lượng, số lượng (được sử dụng để chỉ số lượng của danh từ không đếm được).

- ‘Many vs much’: Đây là các lượng từ dùng để chỉ số lượng lớn nhưng không phù hợp để đi với ‘a large... of’ vì sau từ ‘large’ cần một danh từ.

- ‘Other’: Từ này có nhiều cách dùng khác nhau nhưng không thể đi với ‘a large... of’. Other chỉ đi trước danh từ số nhiều như other people, other students…/ hay đại từ như other ones…/ hoặc tính từ như other interesting books…

- ‘Amount’: Là danh từ chỉ số lượng, phù hợp để đi với ‘a large’ và tạo thành cụm ‘a large amount of’ để chỉ ‘một số lượng lớn’.

Dịch: Hãy cân nhắc sử dụng phương tiện giao thông công cộng hoặc tàu hỏa thay vì máy bay để giảm một lượng lớn khí thải carbon.

Chọn D.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Have you ever felt tired and even stressed? Diao Chan therapy and retreat helps you with (1) ______.

Lời giải

Kiến thức về từ loại

A. relaxation /ˌriːlækˈseɪʃn/ (n): sự thư giãn, sự nghỉ ngơi.

B. relax /rɪˈlæks/ (v): thư giãn, nghỉ ngơi.

C. relaxed /rɪˈlækst/ (adj): cảm thấy thư giãn, thoải mái. (dạng phân từ quá khứ của động từ ‘relax’)

D. relaxing /rɪˈlæksɪŋ/ (adj): mang tính thư giãn (dạng phân từ hiện tại của động từ ‘relax’)

- Cụm từ ‘helps you with’ cần một danh từ (noun) đi sau.

- B là động từ nguyên thể, còn C, D là tính từ không đi sau with.

Dịch: Liệu pháp và nghỉ dưỡng Diao Chan giúp bạn …

Chọn A.

Câu 2

Which of the following does the passage mainly discuss?

Lời giải

Câu nào sau đây phản ánh chủ đề chính của đoạn văn?

A. Xu hướng thời trang trong bốn thập kỷ.

B. Những người mẫu thời trang vĩ đại nhất mọi thời đại.

C. Ảnh hưởng của thời trang đối với giới trẻ.

D. Dự đoán xu hướng thời trang trong những thập kỷ tới.

Thông tin:

- Fashion in the 1960s reflected the cultural and political upheaval of the time. (Thời trang trong những năm 1960 phản ánh sự biến động văn hóa và chính trị của thời kỳ đó.)

- During the 1970s, the loose-fitting hippie clothes of the prior decade gave way to exotic fabrics and bell-bottom jeans for men and women. (Trong những năm 1970, quần áo hippie rộng rãi của thập niên trước đã nhường chỗ cho vải vóc hoa văn độc đáo và quần ống loe cho cả nam và nữ.)

- The 1980s saw another fashion upheaval. Angst-ridden punks wore Dr. Marten and steel-toed army boots, chains, tartan patterns, and bondage pants. (Những năm 1980 chứng kiến ​​một cuộc cách mạng thời trang khác.)

- 1990’s fashion was far more subdued than the garish, wild styles of the 1980s. (Thời trang những năm 1990 trầm lắng hơn nhiều so với phong cách lòe loẹt, hoang dã của những năm 1980.)

=> Trong bài viết, tác giả đã mô tả xu hướng thời trang của bốn thập kỷ: 1960, 1970, 1980 và 1990. Mỗi thập kỷ đều có những đặc điểm riêng biệt, phản ánh sự thay đổi trong xã hội và văn hóa. Vì vậy, đáp án A là chính xác.

Chọn A.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

The word conform in paragraph 2 is opposite in meaning to ______.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay