Câu hỏi:

26/02/2025 4,104

Read the following passage about VR gaming and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.

Virtual reality gaming, beyond its initial experimental phase, (18) ______. Players increasingly seek immersive experiences that blur the lines between reality and digital worlds. Last quarter’s sales figures revealed that VR headset purchases doubled compared to previous years.

Young developer Sarah Chen, (19) ______, showcased her breakthrough at GameTech Expo 2024. Her innovations in haptic feedback technology allow players to feel virtual textures and temperatures. Through advanced motion sensors, players can now experience realistic physical sensations while gaming.

The Chen Gaming Lab leads innovation in virtual reality. (20) ______. The facility’s research combines neuroscience with gaming technology to create more engaging player experiences.

Additionally, (21) ______. Their latest ‘Neuro Pulse’ technology reads players’ emotional responses to adjust game difficulty in real-time.

The lab continues to push boundaries in gaming innovation. Powered by sophisticated AI algorithms, (22) ______.

Virtual reality gaming, beyond its initial experimental phase, (18) ______.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức về cấu trúc câu

- Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S + V.

- Câu chứa chỗ trống chưa có động từ chính (‘beyond its initial experimental phase’ chỉ là một cụm bổ nghĩa) → ta cần một động từ chính hòa hợp với chủ ngữ để tạo câu hoàn chỉnh.

→ loại A, C (là các mệnh đề quan hệ), và B (là cụm danh động từ).

Dịch: Trò chơi thực tế ảo, vượt qua giai đoạn thử nghiệm ban đầu, đang thiết lập kỷ lục mới về mức độ tương tác trên các thị trường toàn cầu.

Chọn D.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Young developer Sarah Chen, (19) ______, showcased her breakthrough at GameTech Expo 2024.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

- Câu đã có đủ chủ ngữ Sarah Chen và động từ chính ‘showcased’ → chỗ trống giữa hai dấu phẩy không thể là một động từ khác cùng chia theo thì của câu → loại C, D.

- Xét A, ta không thấy có động từ hay danh từ nào đi với giới từ ‘from’ để có thể đưa lên phía trước được → loại A.

- Xét B, đại từ quan hệ ‘who’ thay thế cho người, phù hợp để đứng đầu MĐQH bổ nghĩa cho Sarah Chen.

Dịch: Nhà phát triển trẻ Sarah Chen, người đã cách mạng hóa thị trường thực tế ảo với các ý tưởng trò chơi sáng tạo, đã trình làng đột phá của cô tại Triển lãm GameTech Expo 2024.

Chọn B.

Câu 3:

The Chen Gaming Lab leads innovation in virtual reality. (20) _____

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về mệnh đề độc lập – nghĩa của câu

Xét nghĩa các câu:

A. Các nhà phát triển tại phòng thí nghiệm tạo ra hệ thống trò chơi mang tính cách mạng trong đào tạo thực tế ảo

B. Các hệ thống tạo ra những phát triển mang tính cách mạng để đào tạo phòng thí nghiệm thực tế ảo

C. Để tạo ra những phát triển mang tính cách mạng cho các hệ thống thực tế ảo, phòng thí nghiệm được đào tạo

D. Các nhà phát triển tạo ra hệ thống phòng thí nghiệm mang tính cách mạng để phát triển đào tạo thực tế ảo

Chọn A.

Câu 4:

Additionally, (21) ______. Their latest ‘Neuro Pulse’ technology reads players’ emotional responses to adjust game difficulty in real-time.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về mệnh đề độc lập – nghĩa của câu

Xét nghĩa các câu:

A. trước khi ra mắt các bản cập nhật hàng tháng cho hệ thống phản hồi giác quan, các nhà phát triển tăng trải nghiệm nhập vai cho người chơi

→ Không logic vì tung ra các bản cập nhật là nhằm tăng cường trải nghiệm người chơi

B. ra mắt các bản cập nhật hàng tháng cho hệ thống phản hồi giác quan, trải nghiệm nhập vai của người chơi được tăng cường

→ Sai vì mệnh đề 1 lược bỏ chủ ngữ có nghĩa hai mệnh đề của câu phải đồng chủ ngữ, mà ‘player immersion’ (trải nghiệm người chơi) không thể được cập nhật hàng tháng.

→ Câu sai về mặt ngữ pháp.

C. ra mắt các bản cập nhật hàng tháng cho hệ thống phản hồi giác quan, các nhà phát triển tăng trải nghiệm nhập vai cho người chơi

→ Khi hai mệnh đề đồng chủ ngữ, có thể lược bỏ chủ ngữ của mệnh đề đầu, đưa động từ về dạng ‘V-ing/ Having Vp2/V-ed’ khi động từ mang nghĩa chủ động.

D. các bản cập nhật hàng tháng cho hệ thống phản hồi giác quan được ra mắt, các nhà phát triển tăng trải nghiệm nhập vai cho người chơi

→ Hai mệnh đề độc lập thiếu sự liên kết.

Chọn C.

Câu 5:

The lab continues to push boundaries in gaming innovation. Powered by sophisticated AI algorithms, (22) ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về phân từ hiện tại, phân từ hoàn thành

Xét các lựa chọn:

A. trải nghiệm chơi sẽ được nâng cao thông qua phản hồi cá nhân hóa cho người chơi

B. nhận được trải nghiệm chơi thông qua phản hồi hệ thống được cá nhân hóa là có thể

C. các nhà phát triển tạo ra trải nghiệm chơi thông qua phản hồi hệ thống được cá nhân hóa

D. hệ thống này nâng cao trải nghiệm chơi thông qua phản hồi cá nhân hóa cho người chơi

- Khi hai mệnh đề đồng chủ ngữ, có thể lược bỏ chủ ngữ của mệnh đề đầu, đưa động từ về dạng ‘Vp2/V-ed/ Having been Vp2/V-ed’ khi động từ mang nghĩa bị động.

- Căn cứ theo dịch nghĩa, cái mà ‘được hỗ trợ bởi thuật toán AI’ ở đây là ‘the system’ (hệ thống) nên ‘the system’ là chủ ngữ của mệnh đề ở vị trí chỗ trống.

Chọn D.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Từ ‘prone’ trong đoạn 1 có thể được thay thế bằng từ nào?

- prone (to sth) /prəʊn/ (adj) = likely to suffer from sth (Oxford): dễ mắc phải cái gì

A. resistant (to sth) /rɪˈzɪstənt/ (adj): kháng cự lại

B. vulnerable (to sth) /ˈvʌlnərəbl/ (adj): dễ bị tổn thương

C. indifferent (to/towards sb/sth) /ɪnˈdɪfrənt/ (adj): thờ ơ

D. immune (to sth) /ɪˈmjuːn/ (adj): miễn dịch

→ prone = vulnerable

Chọn B.

Câu 2

Lời giải

Kiến thức về từ loại

A. worried /ˈwʌrid/, /ˈwɜːrid/ (adj): lo lắng (tính từ đuôi -ed mô tả cảm xúc con người)

B. worrying /ˈwʌriɪŋ/, /ˈwɜːriɪŋ/ (adj): đáng lo ngại (tính từ đuôi -ing mô tả đặc điểm, tính chất của sự vật, sự việc)

C. worriedly /ˈwʌrɪdli/, /ˈwɜːrɪdli/ (adv): một cách lo lắng

D. worry /ˈwʌri/, /ˈwɜːri/ (n): nỗi lo lắng

- Cần một tính từ điền vào chỗ trống theo sau động từ chỉ trạng thái ‘feeling’ và bổ nghĩa cho chủ ngữ ‘you’ → loại C, D; xét nghĩa thấy A là đáp án phù hợp.

Dịch: Có phải bạn đang lo lắng về việc tổ chức buổi tụ họp gia đình sắp tới?

Chọn A.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP