Câu hỏi:

01/03/2025 40

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

     - Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 01 câu hỏi được 0,1 điểm.

     - Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 01 câu hỏi được 0,25 điểm.

     - Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 01 câu hỏi được 0,5 điểm.

     - Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 04 ý trong 01 câu hỏi được 1 điểm.

Saccharose monolaurate được tổng hợp bằng phản ứng ester hoá giữa saccharose  (đường mía hoặc đường củ cải) với lauric acid, một acid béo no có nhiều trong dầu dừa. Saccharose monolaurate được sử dụng như một chất nhũ hoá và chất hoạt động bề mặt trong thực phẩm và mĩ phẩm. Saccharose monolaurate được đánh giá an toàn và thân thiện với môi trường. Công thức cấu tạo của saccharose monolaurate như sau:


a) Lauric acid có chứa 12 nguyên tử carbon trong phân tử.

Sách mới 2k7: Sổ tay Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa... kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 30k).

Sổ tay Toán-lý-hóa Văn-sử-đia Tiếng anh & các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đúng. Lauric acid có chứa 12 nguyên tử carbon trong phân tử.

a) Lauric acid có chứa 12 nguyên tử carbon trong phân tử. (ảnh 1)

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

b) Saccharose monolaurate có đầu ưa nước là gốc saccharose và đuôi kị nước là gốc hydrocarbon.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đúng. Saccharose monolaurate có đầu ưa nước là gốc saccharose và đuôi kị nước là gốc hydrocarbon.

Câu 3:

c) Thuỷ phân hoàn toàn saccharose monolaurate trong môi trường acid thu được hai sản phẩm hữu cơ.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Sai. Thu được 3 sản phẩm hữu cơ: glucose, fructose và lauric acid.

Câu 4:

d) Trong saccharose monolaurate, gốc laurate gắn với nguyên tử C số 2 ở gốc glucose.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đúng. Trong saccharose monolaurate, gốc laurate gắn với nguyên tử C số 2 ở gốc glucose.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

a) Ở nhóm thứ hai, tại anode xảy ra quá trình oxi hoá đồng.

Xem đáp án » 01/03/2025 51

Câu 2:

a) Công thức phân tử của aspirin là C9H8O4.

Xem đáp án » 01/03/2025 42

Câu 3:

a) Hầu hết polymer tan được trong nước và có nhiệt độ nóng chảy xác định.

Xem đáp án » 01/03/2025 39

Câu 4:

Cho các phân tử: tinh bột, cellulose, saccharose, maltose, fructose và glucose. Số phân tử có chứa liên kết glycoside là bao nhiêu?

Xem đáp án » 01/03/2025 19

Câu 5:

Polymer dùng để sản xuất cao su buna-N được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp chất nào sau đây với buta-1,3-diene?   

Xem đáp án » 01/03/2025 13

Câu 6:

Enzyme là các protein xúc tác sinh học, giúp tăng tốc độ các phản ứng sinh hoá trong cơ thể như quá trình tiêu hoá, chuyển hoá năng lượng,... 

      Trong cơ thể, trypsin là enzyme được tiết vào ruột non giúp thuỷ phân các peptide thành amino acid và hoạt động thuận lợi ở pH khoảng 7,5 - 8,5; arginase là enzyme xúc tác quá trình thuỷ phân arginine (chủ yếu diễn ra ở gan) thành ornithine và hoạt động tối ưu ở pH khoảng 9,5; pepsin là enzyme có trong dạ dày, xúc tác quá trình phân giải protein thành các peptide ngắn, hoạt động tối ưu ở môi trường acid với pH khoảng 1,5 - 2,0.

      Hiệu suất xúc tác của các enzyme trypsin, arginase, pepsin (được đánh số ngẫu nhiên từ 1 đến 3) theo ảnh hưởng pH của môi trường được minh hoạ ở đồ thị sau.

Xác định bộ gồm ba số, lần lượt ứng với pepsin, arginase, trypsin. (ảnh 1)

Xác định bộ gồm ba số, lần lượt ứng với pepsin, arginase, trypsin.

Xem đáp án » 01/03/2025 13

Bình luận


Bình luận