Câu hỏi:

05/03/2025 1,004

Read the following passage about work and mark the letter A, B, C, or D to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.

As people live longer and healthier lives, working beyond retirement age has become a common choice for many individuals. Advances in healthcare and improvements in lifestyle have contributed to increased life expectancy, allowing older people to remain physically and mentally capable of continuing their careers. In various countries, people are not only encouraged to work longer, but they often find themselves needing to do so due to economic factors, such as insufficient retirement savings and rising living costs. This shift reflects changes in both personal and societal views about aging and productivity, challenging traditional perceptions of retirement as a time for rest.

One key reason for this trend is financial need. Many retirees discover that their savings are not enough to make ends meet. This situation, combined with increasing costs of living, makes it expedient for them to continue working. With rising medical expenses and longer life expectancy, many feel compelled to work part-time or freelance to supplement their income, allowing them to  maintain their standard of living.

In some countries, older workers are highly valued for their experience and knowledge, which benefits both employers and the workers themselves. Some companies have developed programs to accommodate the schedules and needs of older workers. These initiatives provide older employees with opportunities to stay active and engaged, while also offering employers reliable and knowledgeable staff.

On the other hand, working beyond retirement age can bring challenges. Older workers may face health issues or find it harder to keep up with fast-changing technology. For those who must work out of necessity rather than choice, the situation can feel burdensome. However, with supportive policies and flexible job opportunities, many older individuals can still enjoy a meaningful and productive work life.

(Adapted from BBC)

Which of the following is NOT mentioned as a reason for working beyond retirement age?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Cái nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như là một lý do để tiếp tục làm việc sau tuổi nghỉ hưu?

    A. Tiền tiết kiệm hưu trí không đủ         B. Chi phí sinh hoạt tăng

    C. Tiến bộ trong chăm sóc sức khỏe       D. Mong muốn đóng góp cho xã hội

Thông tin:

- Advances in healthcare and improvements in lifestyle have contributed to increased life expectancy, allowing older people to remain physically and mentally capable of continuing their careers. (Những tiến bộ trong chăm sóc y tế và cải thiện lối sống đã góp phần tăng tuổi thọ, cho phép người lớn tuổi duy trì sức khỏe thể chất và tinh thần để tiếp tục làm việc.) → C đúng.

- In various countries, people are not only encouraged to work longer, but they often find themselves needing to do so due to economic factors, such as insufficient retirement savings and rising living costs. (Ở nhiều quốc gia, người lao động không chỉ được khuyến khích làm việc lâu hơn mà đôi khi, họ cảm thấy đây là điều cần thiết do các yếu tố kinh tế, chẳng hạn như tiền tiết kiệm hưu trí không đủ và chi phí sinh hoạt tăng cao.) → A, B đúng.

Chọn D.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The word ‘expedient’ in paragraph 2 could be best replaced by ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ ‘expedient’ trong đoạn 2 có thể được thay thế bởi từ nào?

- expedient /ɪkˈspiːdiənt/ (adj) = (of an action) useful or necessary for a particular purpose (Oxford): có ích, cần thiết cho mục đích nào đó

A. necessary /ˈnesəsəri/ (adj): cần thiết

B. enjoyable /ɪnˈdʒɔɪəbl/ (adj): thú vị

C. demanding /dɪˈmɑːndɪŋ/ (adj): đòi hỏi, yêu cầu cao

D. affordable /əˈfɔːdəbl/ (adj): giá cả phải chăng

→ expedient = necessary

Chọn A.

Câu 3:

The word ‘their’ in paragraph 2 refers to ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ ‘their’ trong đoạn 2 chỉ đối tượng nào?

    A. người sử dụng lao động                     B. người đã nghỉ hưu

    C. người lao động lớn tuổi                      D. người lao động

Thông tin:

- Many retirees discover that their savings are not enough to make ends meet. (Nhiều người nghỉ hưu nhận thấy số tiền tiết kiệm của họ không đủ để trang trải cuộc sống.)

Chọn B.

Câu 4:

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 3?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu được gạch chân trong đoạn 3?

A. Các công ty đang dần loại bỏ các chương trình trước đây cung cấp hỗ trợ và sự linh hoạt cho lịch trình và nhu cầu của người lao động lớn tuổi.

B. Người lao động lớn tuổi đang được yêu cầu phải thích nghi với các chương trình mới của các công ty, bất kể nhu cầu hay lịch trình cụ thể thế nào.

C. Nhiều công ty hiện yêu cầu người lao động lớn tuổi tham gia các chương trình được thiết kế riêng để đảm bảo năng suất tại nơi làm việc.

D. Một số công ty đang thiết kế các chương trình chuyên biệt để mang lại sự linh hoạt và hỗ trợ, đáp ứng lịch trình và yêu cầu của người lao động lớn tuổi.

Câu gạch chân:

- Some companies have developed programs to accommodate the schedules and needs of older workers. (Một số công ty đã thiết kế các chương trình nhằm đáp ứng lịch trình và nhu cầu của người lao động lớn tuổi.)

Chọn D.

Câu 5:

The word ‘burdensome’ in paragraph 4 is OPPOSITE in meaning to ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ ‘burdensome’ trong đoạn 4 TRÁI NGHĨA với từ nào?

- burdensome /ˈbɜːdnsəm/ (adj) = causing worry, difficulty or hard work (Oxford): tạo gánh nặng, lo lắng

A. overwhelming /ˌəʊvəˈwelmɪŋ/ (adj): quá sức, khó đảm đương nổi

B. oppressive /əˈpresɪv/ (adj): áp bức, đàn áp

C. effortless /ˈefətləs/ (adj): dễ dàng, không tốn nhiều sức

D. mandatory /mænˈdeɪtəri/, /ˈmændətɔːri/ (adj): bắt buộc

→ burdensome >< effortless

Chọn C.

Câu 6:

Which of the following is TRUE according to the passage?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Theo văn bản, câu nào sau đây là ĐÚNG?

A. Chi phí y tế tăng cao khiến nhiều người lao động lớn tuổi tìm việc làm để duy trì sự ổn định tài chính.

B. Tất cả người lao động lớn tuổi đều được đánh giá cao về kinh nghiệm và kiến ​​thức ở mọi quốc gia.

C. Một số công ty cung cấp cho người lao động lớn tuổi các chương trình linh hoạt vì doanh nghiệp của họ phụ thuộc vào đội ngũ nhân viên có nhiều hiểu biết này.

D. Người lao động lớn tuổi không được khuyến khích làm việc sau tuổi nghỉ hưu vì xã hội thường coi nghỉ hưu là thời gian để nghỉ ngơi và thư giãn.

Thông tin:

- This shift reflects changes in both personal and societal views about aging and product-ivity, challenging traditional perceptions of retirement as a time for rest. (Xu hướng này phản ánh sự thay đổi trong quan điểm cá nhân lẫn quan điểm xã hội về tuổi già và năng suất lao động, thách thức những quan niệm truyền thống coi nghỉ hưu là thời gian để nghỉ ngơi.) → D sai.

- With rising medical expenses and longer life expectancy, many feel compelled to work part-time or freelance to supplement their income, allowing them to maintain their standard of living. (Với chi phí y tế ngày càng cao và tuổi thọ kéo dài, nhiều người tìm những công việc việc bán thời gian hay việc tự do để bổ sung cho nguồn thu nhập, giúp họ duy trì mức sống hiện tại.) → A đúng.

- In some countries, older workers are highly valued for their experience and knowledge,... (Ở một số quốc gia, người lao động lớn tuổi được đánh giá cao nhờ có kinh nghiệm và kiến thức,...) → chỉ nói ở ‘một sổ quốc gia’, không khẳng định ‘tất cả quốc gia’ → B sai.

- These initiatives provide older employees with opportunities to stay active and engaged, while also offering employers reliable and knowledgeable staff. (Những sáng kiến này mang lại cơ hội để người lớn tuổi duy trì hoạt động và sự gắn kết, đồng thời giúp người sử dụng lao động giữ được nguồn nhân lực đáng tin cậy và giàu kinh nghiệm.) → Những chương trình được các công ty thiết kế mang lại lợi ích cho cả hai bên, nhưng không nói lý do là bởi các công ty cần giữ người lao động lớn tuổi nên mới làm như vậy → C là một ý suy ra không đủ căn cứ.

Chọn A.

Câu 7:

In which paragraph does the writer mention an outdated perception?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến một quan điểm đã lỗi thời?

Đoạn 1:

- This shift reflects changes in both personal and societal views about aging and productivity, challenging traditional perceptions of retirement as a time for rest. (Xu hướng này phản ánh sự thay đổi trong quan điểm cá nhân lẫn xã hội về tuổi già và năng suất lao động, thách thức những quan niệm truyền thống coi nghỉ hưu là thời gian để nghỉ ngơi.)

Chọn A.

Câu 8:

In which paragraph does the writer discuss the obstacles of working beyond retirement age?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Trong đoạn văn nào tác giả thảo luận về những trở ngại khi làm việc sau tuổi nghỉ hưu?

Đoạn 4:

- On the other hand, working beyond retirement age can bring challenges. Older workers may face health issues or find it harder to keep up with fast-changing technology. (Mặt khác, làm việc sau tuổi nghỉ hưu cũng mang lại những thách thức. Người lao động lớn tuổi có thể phải đối mặt với các vấn đề về sức khỏe hoặc khó theo kịp sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ.)

Chọn D.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Kiến thức sắp xếp câu thành lá thư

Thứ tự sắp xếp đúng:

Hi John,

a. It’s fantastic that you’ve taken the time to recommend those cultural podcasts to me.

d. Thanks also for introducing me to those documentaries—they’ve been an amazing supplement to the podcasts!

b. I listened to the first one on ancient civilizations, and it was truly insightful.

e. While I’m busy at the moment preparing for my exam, I’m eager to dive deeper into the content afterward.

c. You know, maybe we could start a discussion group about these topics, what do you think?

Write back soon,

Emily

Dịch:

Chào John,

a. Thật tuyệt khi cậu đã dành thời gian gợi ý mấy podcast văn hóa đó cho tớ.

d. Cảm ơn cậu đã giới thiệu cả những bộ phim tài liệu nữa – chúng thật sự là bổ sung tuyệt vời cho podcast!

b. Tớ đã nghe tập đầu tiên về các nền văn minh cổ đại, và thật sự rất sâu sắc.

e. Hiện tại tớ đang bận chuẩn bị cho kỳ thi, nhưng tớ không thể chờ để tìm hiểu sâu hơn về nội dung này sau kỳ thi.

c. Này, hay là ta lập một nhóm thảo luận về những chủ đề này, cậu thấy sao?

Viết lại sớm nhé,

Emily

Chọn C.

Câu 2

Lời giải

Kiến thức về cấu trúc câu

- Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S + V.

- Câu chứa chỗ trống đã có chủ ngữ là ‘Miss International’ và chưa có động từ chính → ta cần một động từ chính hòa hợp với chủ ngữ để tạo câu hoàn chỉnh.

→ loại A, D (là các MĐQH) và B (cụm phân từ hoàn thành).

Dịch: Hoa hậu Quốc tế, một tổ chức được thành lập vào năm 1960, là một trong những cuộc thi sắc đẹp danh giá nhất trên thế giới.

Chọn C.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP