Câu hỏi:
19/03/2025 7,826Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.
Mass tourism refers to the phenomenon of large numbers of people visiting popular destinations. This form of tourism has become widespread in recent decades, fueled by affordable travel options and increasing disposable incomes. Cities and natural attractions that were once reserved for the privileged are now accessible to the general public, allowing millions to experience different cultures and landscapes.
One of the most noticeable effects of mass tourism is environmental degradation. Popular destinations, particularly those with fragile ecosystems, suffer from overcrowding, pollution, and the depletion of local resources. Coastal areas, for example, face damage from excessive waste, and heritage sites can suffer from wear and tear due to large crowds. Local communities also feel the strain as infrastructure struggles to keep up with the demands of thousands of visitors.
Economically, mass tourism can bring substantial revenue to destinations, creating jobs and supporting local businesses. Hotels, restaurants, and transport services benefit directly from the influx of visitors. Although the benefits are not always evenly distributed, mass tourism can provide valuable income to some local businesses. In many cases, however, the profits generated from mass tourism are concentrated in the hands of large corporations, leaving local residents with few long-term advantages. Additionally, the seasonal nature of mass tourism means that jobs can be unstable, often disappearing in the off-season.
Mass tourism can be a powerful economic driver, but it presents challenges that need to be carefully managed. Governments, businesses, and travelers must work together to minimize its negative impacts. Sustainable tourism practices, such as limiting visitor numbers and supporting eco-friendly initiatives, are crucial to ensuring that future generations can continue to enjoy the beauty of popular travel destinations.
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH
Du lịch đại chúng đề cập đến hiện tượng hàng loạt người đến thăm các điểm đến nổi tiếng. Hình thức du lịch này đã trở nên phổ biến trong những thập kỷ gần đây, nhờ vào các lựa chọn di chuyển giá rẻ và thu nhập khả dụng ngày càng tăng. Những thành phố và điểm du lịch thiên nhiên từng chỉ dành cho những người giàu có nay đã trở nên dễ tiếp cận với công chúng, cho phép hàng triệu người trải nghiệm các nền văn hóa và cảnh quan khác nhau.
Một trong những tác động rõ rệt nhất của du lịch đại chúng là sự suy thoái môi trường. Những điểm đến phổ biến, đặc biệt là những nơi có hệ sinh thái dễ tổn thương, phải chịu đựng tình trạng quá tải, ô nhiễm và sự cạn kiệt tài nguyên địa phương. Ví dụ, các khu vực ven biển phải đối mặt với thiệt hại từ rác thải quá mức, và các di tích văn hóa có thể bị hư hại do số lượng du khách quá đông. Các cộng đồng địa phương cũng cảm thấy căng thẳng khi cơ sở hạ tầng không thể đáp ứng kịp nhu cầu của hàng nghìn du khách.
Về mặt kinh tế, du lịch đại chúng có thể mang lại doanh thu lớn cho các điểm đến, tạo ra việc làm và hỗ trợ các doanh nghiệp địa phương. Các khách sạn, nhà hàng và dịch vụ vận chuyển trực tiếp hưởng lợi từ dòng khách du lịch. Mặc dù lợi ích không phải lúc nào cũng được phân bổ đều, du lịch đại chúng có thể mang lại thu nhập giá trị cho một số doanh nghiệp địa phương. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, lợi nhuận từ du lịch đại chúng lại tập trung vào tay các tập đoàn lớn, khiến cư dân địa phương ít có lợi ích lâu dài. Thêm vào đó, tính mùa vụ của du lịch đại chúng có nghĩa là các công việc có thể không ổn định, thường biến mất trong mùa thấp điểm.
Du lịch đại chúng có thể là một động lực kinh tế mạnh mẽ, nhưng cũng mang đến những thách thức cần được quản lý cẩn thận. Chính phủ, doanh nghiệp và du khách phải cùng nhau làm việc để giảm thiểu tác động tiêu cực của nó. Các phương thức du lịch bền vững, như hạn chế số lượng du khách và hỗ trợ các sáng kiến bảo vệ môi trường, rất quan trọng để đảm bảo các thế hệ tương lai có thể tiếp tục tận hưởng vẻ đẹp của các điểm đến du lịch phổ biến.
Từ "accessible" trong đoạn 1 trái nghĩa với ______
A. illegal /ɪ'li:gəl/ (adj) : vi phạm pháp luật; trái pháp luật.
B. inevitable /ɪ'nɛvɪtəbl/ (adj): không thể tránh khỏi; chắc chắn sẽ xảy ra.
C. unprecedented /ʌn'prɛsɪdɛntɪd/ (ad): chưa từng xảy ra trước đây; chưa có tiền lệ.
D. unavailable /,ʌnə'veɪləbl/ (adj): không có sẵn; không thể sử dụng hoặc không thể tiếp cận được.
Căn cứ vào thông tin: Cities and natural attractions that were once reserved for the privileged are now accessible to the general public, allowing millions to experience different cultures and landscapes.
(Những thành phố và điểm du lịch thiên nhiên từng chi dành cho những người giàu có nay đã trở nên dễ tiếp cận với công chúng, cho phép hàng triệu người trải nghiệm các nền văn hóa và cảnh quan khác nhau.)
→ accessible >< unavailable
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây KHÔNG được nhắc đến là một tác động của du lịch đại chúng?
A. overcrowding: tình trạng quá tải
B. pollution: ô nhiễm
C. loss of local culture: suy thoái văn hóa địa phương
D. depletion of local resources: cạn kiệt tài nguyên địa phương
Căn cứ vào thông tin: One of the most noticeable effects of mass tourism is environmental degradation. Popular destinations, particularly those with fragile ecosystems, suffer from overcrowding, pollution, and the depletion of local resources.. (Một trong những tác động rõ rệt nhất của du lịch đại chúng là sự suy thoái môi trường. Những điểm đến phổ biến, đặc biệt là những nơi có hệ sinh thái dễ tổn thương, phải chịu đựng tình trạng quá tải, ô nhiễm và sự cạn kiệt tài nguyên địa phương.)
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Từ "strain" trong đoạn 2 được thay thế tốt nhất bởi ______
A. measure: biện pháp
B. pressure: áp lực, căng thẳng
C. arrival: điểm đến
D. pleasure: niềm vinh hạnh, sự yêu thích
Căn cứ vào thông tin: Local communities also feel the strain as infrastructure struggles to keep up with the demands of thousands of visitors. (Các cộng đồng địa phương cũng cảm thấy căng thẳng khi cơ sở hạ tầng không thể đáp ứng kịp nhu cầu của hàng nghìn du khách.)
→ strain ~ pressure
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Câu 4:
Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 3?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây diễn giải lại câu được gạch chân trong đoạn 3 một cách phù hợp nhất?
Xét câu được gạch chân ở đoạn 3: Hotels, restaurants, and transport services benefit directly from the influx of visitors. (Các khách sạn, nhà hàng và dịch vụ vận chuyển trực tiếp hưởng lợi từ dòng khách du lịch.)
A. The influx of visitors strongly supports hotels, restaurants, and transport services: Lượng khách du lịch đến hỗ trợ mạnh mẽ các khách sạn, nhà hàng và dịch vụ vận chuyển.
→ Đáp án A không sát nghĩa với câu gốc vì không phản ánh đúng mối quan hệ "benefit from".
B. The arrival of visitors brings direct consequences to hotels, restaurants, and transport services: Khách du lịch đến mang lại những hậu quả trực tiếp đối với các khách sạn, nhà hàng và dịch vụ vận chuyển.
→ Đáp án B không sát nghĩa với câu gốc.
C. Hotels, restaurants, and transport services are adversely impacted by the arrival of visitors: Các khách sạn, nhà hàng và dịch vụ vận chuyển bị ảnh hưởng tiêu cực bởi du khách.
→ Đáp án C không sát nghĩa với câu gốc.
D. Hotels, restaurants, and transport services gain direct benefits from the arrival of visitors: Các khách sạn, nhà hàng và dịch vụ vận chuyển hưởng lợi trực tiếp từ du khách.
→ Đáp án D sát nghĩa với câu gốc vì "Gain direct benefits" ~ "benefit directly".
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Từ "it" trong đoạn 4 đề cập đến _.
A. mass tourism: Du lịch đại chúng
B. economic driver: Động lực kinh tế
C. seasonal nature: Tính thời vụ
D. the off-season: Mùa thấp điểm
Căn cứ vào thông tin: Mass tourism can be a powerful economic driver, but it presents challenges that need to be carefully managed. (Du lịch đại chúng có thể là một động lực kinh tế mạnh mẽ, nhưng nó cũng mang đến những thách thức cần được quản lý cẩn thận.)
→ it ~ mass tourism
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Câu 6:
Which of the following is TRUE according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Du lịch đại chúng mang lại cơ hội việc làm ổn định và lâu dài tại tất cả các điểm đến nổi tiếng.
B. Các giải pháp du lịch bền vững là chìa khóa để đảm bảo tương lai của các điểm đến du lịch.
C. Lợi ích kinh tế chính từ du lịch đại chúng chủ yếu thuộc về các tập đoàn quốc tế lớn.
D. Các doanh nghiệp địa phương luôn không bị ảnh hưởng bởi những biến động theo mùa của du lịch đại chúng.
Căn cứ vào thông tin:
- Economically, mass tourism can bring substantial revenue to destinations, creating jobs and supporting local businesses. Hotels, restaurants, and transport services benefit directly from the influx of visitors. Although the benefits are not always evenly distributed, mass tourism can provide valuable income to some local businesses. In many cases, however, the profits generated from mass tourism are concentrated in the hands of large corporations, leaving local residents with few long-term advantages. (Về mặt kinh tế, du lịch đại chúng có thể mang lại doanh thu lớn cho các điểm đến, tạo ra việc làm và hỗ trợ các doanh nghiệp địa phương. Các khách sạn, nhà hàng và dịch vụ vận chuyển trực tiếp hưởng lợi từ dòng khách du lịch. Mặc dù lợi ích không phải lúc nào cũng được phân bổ đều, du lịch đại chúng có thể mang lại thu nhập giá trị cho một số doanh nghiệp địa phương. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, lợi nhuận từ du lịch đại chúng lại tập trung vào tay các tập đoàn lớn, khiến cư dân địa phương ít có lợi ích lâu dài.)
→ Lợi nhuận không được phân bổ đều đến tất cả địa điểm và không phải lợi ích kinh tế chính từ du lịch đại chúng luôn chủ yếu thuộc về các tập đoàn quốc tế lớn mà chi trong nhiều trường hợp như thế.
→ Đáp án A sai, C sai
- Sustainable tourism practices, such as limiting visitor numbers and supporting eco-friendly initiatives, are crucial to ensuring that future generations can continue to enjoy the beauty of popular travel destinations. (Các phương thức du lịch bền vững, như hạn chế số lượng du khách và hỗ trợ các sáng kiến bảo vệ môi trường, rất quan trọng để đảm bảo các thế hệ tương lai có thể tiếp tục tận hưởng vẻ đẹp của các điểm đến du lịch phổ biến.)
→ Đáp án B đúng
- Additionally, the seasonal nature of mass tourism means that jobs can be unstable, often disappearing in the off-season.
(Thêm vào đó, tính mùa vụ của du lịch đại chúng có nghĩa là các công việc có thể không ổn định, thường biến mất trong mùa thấp điểm.)
→ Đáp án D sai
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Câu 7:
Lời giải của GV VietJack
Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến mối quan hệ nhượng bộ?
Quan hệ nhượng bộ thường được đánh dấu bởi từ như "although", "however"...
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin đoạn 3: Although the benefits are not always evenly distributed, mass tourism can provide valuable income to some local businesses. In many cases, however, the profits generated from mass tourism are concentrated in the hands of large corporations, leaving local residents with few long term advantages. (Mặc dù lợi ích không phải lúc nào cũng được phân bổ đều, du lịch đại chúng có thể mang lại thu nhập giá trị cho một số doanh nghiệp địa phương. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, lợi nhuận từ du lịch đại chúng lại tập trung vào tay các tập đoàn lớn, khiến cư dân địa phương ít có lợi ích lâu dài.)
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Câu 8:
Lời giải của GV VietJack
Trong đoạn văn nào, tác giả mô tả các yếu tố đã góp phần vào sự phát triển rộng rãi của du lịch?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin đoạn 1: Mass tourism refers to the phenomenon of large numbers of people visiting popular destinations. This form of tourism has become widespread in recent decades, fueled by affordable travel options and increasing disposable incomes. (Du lịch đại chúng đề cập đến hiện tượng hàng loạt người đến thăm các điểm đến nổi tiếng. Hình thức du lịch này đã trở nên phố biến trong những thập kỷ gần đây, nhờ vào các lựa chọn di chuyển giá ré và thu nhập khả dụng ngày càng tăng.)
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
DỊCH
THÔNG BÁO TUYỂN DỤNG: TRỢ LÝ VĂN PHÒNG!
Chúng tôi đang tìm kiếm một trợ lý văn phòng tận tâm và (1) tràn đầy năng lượng để gia nhập đội ngũ của chúng tôi. Bạn sẽ có cơ hội phát triển và học hỏi trong một môi trường văn phòng sôi động, nơi các ý tưởng và đóng góp của bạn được trân trọng. Ứng viên (3) phát triển tốt trong môi trường làm việc nhanh sẽ hỗ trợ việc sắp xếp lịch trình, trả lời cuộc gọi và hỗ trợ khách hàng. Bạn cũng sẽ có một số thời gian rảnh, vì vậy bạn thậm chí có thể chợp mắt trong những giờ nghỉ dài! Để ứng tuyển, chỉ cần điền vào mẫu đơn ứng tuyển và gửi (5) đến phòng nhân sự của chúng tôi. Chúng tôi mang đến sự cân bằng tuyệt vời giữa công việc và cuộc sống và cơ hội phát triển cùng đội ngũ. Đừng ngần ngại ứng tuyển và gia nhập văn hóa công ty năng động của chúng tôi!
Liên hệ với chúng tôi: Gửi email đơn ứng tuyển đến hr@company.com hoặc gọi chúng tôi theo số (415) 987-6543 để biết thêm thông tin.
Kiến thức về từ loại:
*Ta có:
- energy /'enərdʒi/ (n): năng lượng, sức lực
- energetic/,enər'dʒetɪk/ (adj): đầy năng lượng, năng động
- energetically /,enər'dʒetɪkli/ (adv): một cách năng động, đầy năng lượng
- energize /'enərdʒaɪz/ (v): làm cho ai đó cảm thấy tràn đầy năng lượng, tiếp thêm năng lượng
Dựa vào vị trí chỗ trống, trước danh từ/cụm danh từ cần có tính từ. Trong câu này, chỗ trống nằm trước cụm danh từ "office assistant" và được nối với tính từ "dedicated" bởi liên từ "and" để tạo thành cấu trúc song song. → Chỗ trống phải là tính từ "energetic".
Tạm dịch: We are searching for a dedicated and (1) ______ office assistant to join our team. (Chúng tôi đang tim kiếm một trợ lý văn phòng tận tâm và năng động đế gia nhập đội ngũ của minh.)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Lời giải
DỊCH
Một số lượng đáng kể những người trẻ đã chọn con đường sự nghiệp ít liên quan đến bằng cấp của họ. Xu hướng này đặc biệt nổi bật trong thời đại đột phá số thức, nơi các ngành công nghiệp thay đổi nhanh chóng và các cơ hội việc làm mới xuất hiện gần như hàng ngày. Niềm tin truyền thống rằng một tấm bằng đại học nên dẫn trực tiếp đến một nghề nghiệp trong cùng lĩnh vực đang dần phai nhạt khi ngày càng có nhiều chuyên gia trẻ đảm nhận những vai trò ít liên quan đến ngành học nhưng mang lại sự thỏa mãn cá nhân và tài chính lớn hơn.
[I] Một trong những lý do chính cho sự thay đổi này là bản chất thay đổi của thị trường lao động. [II] Với sự phát triển của công nghệ, các nền tảng trực tuyến và nền kinh tế tự do đang bùng nổ, những người trẻ hiện có thể tiếp cận các cơ hội nghề nghiệp mà trước đây không có hoặc khó đạt được. [III] Nhiều người trẻ bị thu hút bởi sự linh hoạt và tự do sáng tạo mà những vai trò này mang lại, cũng như tiềm năng thu nhập cao hơn và cân bằng giữa công việc và cuộc sống, đặc biệt với nhu cầu làm việc từ xa ngày càng tăng. [IV]
Một yếu tố quan trọng khác là mong muốn sự thỏa mãn cá nhân và ý nghĩa trong công việc. Nhiều người trẻ không còn hài lòng chỉ với việc kiếm tiền; họ tìm kiếm những công việc phù hợp với đam mê và giá trị của mình. Các nghề trong nghệ thuật, ngành công nghiệp bền vững và khởi nghiệp thường mang lại những trải nghiệm ý nghĩa hơn, thúc đẩy mọi người chấp nhận rủi ro và rời khỏi con đường sự nghiệp truyền thống. Hơn nữa, các nền tảng học trực tuyến đã giúp các chuyên gia trẻ nâng cao kỹ năng và chuyển sang các lĩnh vực mới, mang lại cho họ sự tự tin để theo đuổi những công việc phi truyền thống.
Mặc dù có những cơ hội này, làm việc ngoài ngành học có thể đi kèm với những thách thức. Việc thiếu đào tạo chính quy hoặc kinh nghiệm trong một lĩnh vực mới có thể là rào cản, và nhiều nhà tuyển dụng vẫn ưu tiên các ứng viên có bằng cấp liên quan trực tiếp đến công việc. Tuy nhiên, những thách thức này không phải là không thể vượt qua. Mạng lưới quan hệ, thực tập và học tập liên tục có thể giúp thu hẹp khoảng cách. Đối với những ai sẵn sàng chấp nhận rủi ro và đầu tư vào sự phát triển của mình, phần thưởng có thể rất lớn: sự hài lòng trong công việc, thu nhập tốt hơn và cơ hội xây dựng sự nghiệp phù hợp với sở thích và giá trị cá nhân.
*digital disruption: đột phá số thức (là tình huống khi công nghệ mới nổi lên và cạnh tranh lại cách thức làm kinh doanh truyền thống)
Dịch nghĩa: Ví dụ, quản lý mạng xã hội, sáng tạo nội dung và tiếp thị kỹ thuật số (digital marketing) là những lĩnh vực thu hút các sinh viên tốt nghiệp từ nhiều ngành khác nhau như kinh tế, y khoa hoặc kỹ thuật.
Câu trên nói về các lĩnh vực cụ thể như quản lý mạng xã hội, sáng tạo nội dung và tiếp thị kỹ thuật số, thu hút sinh viên tốt nghiệp từ nhiều ngành khác nhau. Điều này liên quan trực tiếp đến đoạn [III], vì đoạn này đề cập đến động lực của những người trẻ như sự linh hoạt và tự do sáng tạo trong công việc, cũng như cơ hội làm việc từ xa. Đây là vị trí hợp lý để thêm ví dụ về các lĩnh vực như quản lý mạng xã hội và tiếp thị kỹ thuật số, vì nó bổ sung chi tiết và minh họa cho lý do tại sao các công việc này thu hút sinh viên tốt nghiệp từ nhiều ngành khác nhau.
Tạm dịch: [I] One of the primary reasons for this shift is the changing nature of the job market. [II] With the rise of technology, online platforms, and a booming gig economy, young people now have access to career opportunities that were once unavailable or difficult to reach. [III] Many young people are motivated by the flexibility and creative freedom these roles offer, as well as the potential for higher pay and work-life balance, especially with the growing demand for remote work. [IV]. ( Một trong những lý do chính cho sự thay đổi này là bán chất thay đổi của thị trường lao động. Với sự phát triển của công nghệ, các nền tảng trực tuyến và nền kinh tế tự do đang bùng nổ, những người tré hiện có thể tiếp cận các cơ hội nghề nghiệp mà trước đây không có hoặc khó đạt được. Ví dụ, quản lý mạng xã hội, sáng tạo nội dung và tiếp thị kỹ thuật số (digital marketing) là những lĩnh vực thu hút các sinh viên tốt nghiệp từ nhiều ngành khác nhau như kinh tế, y khoa hoặc kỹ thuật. Nhiều người tré bị thu hút bởi sự linh hoạt và tự do sáng tạo mà những vai trò này mang lại, cũng như tiềm năng thu nhập cao hơn và cân bằng giữa công việc và cuộc sống, đặc biệt với nhu cầu làm việc từ xa ngày càng tăng.)
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 11)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 41)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 7)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận