Câu hỏi:
19/03/2025 1,537Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
STEM Education: Inspiring the Next Generation
Unlock your potential with STEM!
*Why is STEM Important?
STEM (7)_______ Science, Technology, Engineering, and Mathematics. It's an educational approach that combines these subjects to foster critical thinking and problem-solving skills. Each subject in STEM helps students build up a unique set of abilities, preparing them for a wide (8) _______ of careers.
Every lesson inspires creativity, collaboration, and innovation, shaping students into future leaders in their fields.
*How to Get Involved:
• Join local STEM clubs and events: Each club offers unique activities, from coding challenges to science fairs, providing a fun way for students to learn new skills. Participating in these events helps students connect with peers who share similar (9) _______in STEM.
• Enroll your child in STEM programs or workshops: These programs offer hands- on learning experiences and real-world (10) _______. of STEM concepts. Each workshop the activities make is designed to engage students with interactive projects. (11) _______.the activities make learning both educational and enjoyable.
• Encourage hands-on projects and experiments at home: Set up a small science corner where each family member can participate in fun experiments. This not only (12) _______. curiosity but also builds confidence in problem-solving and critical thinking.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH
Giáo dục STEM: Truyền cảm hứng cho Thế hệ Tương lai Khám phá tiềm năng của bạn với STEM!
Tại sao STEM lại Quan trọng? STEM là viết tắt của Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật và Toán học. Đây là phương pháp giáo dục kết hợp các môn học này để phát triển tư duy phản biện và kỹ năng giải quyết vấn đề. Mỗi môn học trong STEM giúp học sinh xây dựng một loạt kỹ năng độc đáo, chuẩn bị cho họ nhiều cơ hội nghề nghiệp đa dạng. Mỗi bài học đều khơi dậy sự sáng tạo, tinh thần hợp tác và đổi mới, định hình học sinh trở thành những nhà lãnh đạo tương lai trong lĩnh vực của họ.
Làm thế nào để Tham gia:
- Tham gia các câu lạc bộ và sự kiện STEM địa phương: Mỗi câu lạc bộ mang đến những hoạt động độc đáo, từ thử thách lập trình đến hội chợ khoa học, tạo cách thú vị để học sinh học kỹ năng mới. Tham gia những sự kiện này giúp học sinh kết nối với bạn bè cùng đam mê STEM.
- Đăng ký cho con tham gia các chương trình hoặc hội thảo STEM: Những chương trình này mang đến trải nghiệm học tập thực tế và ứng dụng thực tiễn của các khái niệm STEM. Mỗi hội thảo được thiết kế để thu hút học sinh thông qua các dự án tương tác. Do đó, các hoạt động làm cho việc học vừa mang tính giáo dục vừa thú vị.
- Khuyến khích các dự án thực hành và thí nghiệm tại nhà: Thiết lập một góc khoa học nhỏ nơi mỗi thành viên gia đình có thể tham gia các thí nghiệm vui nhộn. Điều này không chỉ nuôi dưỡng sự tò mò mà còn xây dựng sự tự tin trong giải quyết vấn đề và tư duy phản biện.
Kiến thức về cụm động từ:
*Xét các đáp án:
A. stands up: đứng dậy
B. asks for: yêu cầu, xin, đòi hỏi
C. stands for: đại diện cho, viết tắt cho, tượng trưng cho
D. writes down: ghi chép lại, viết xuống
Tạm dịch: STEM (7) ______ Science, Technology, Engineering, and Mathematics.. (STEM là viết tắt của Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật và Toán học.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Each subject in STEM helps students build up a unique set of abilities, preparing them for a wide (8) _______ of careers.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cụm từ cố định:
* Xét các đáp án:
A. range /reɪndʒ/ : phạm vi, dải, khoảng
B. amount /ə'maʊnt/: số lượng (dùng với danh từ không đếm được)
C. deal /di:l/: sự thỏa thuận, giao dịch, một lượng (khá lớn)
D. number /'nʌmbər/: số, số lượng (dùng với danh từ đếm được)
*Ta có cụm từ cố định:
- a wide range of: một loạt, một phạm vi rộng của
Tạm dịch: Each subject in STEM helps students build up a unique set of abilities, preparing them for a wide (8) ______ of careers. (Mỗi môn học trong STEM giúp học sinh xây dựng một loạt kỹ năng độc đáo, chuẩn bị cho họ nhiều cơ hội nghề nghiệp đa dạng.)
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Câu 3:
Participating in these events helps students connect with peers who share similar (9) _______in STEM.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:
* Xét các đáp án:
A. passions /'pæʃənz/ (n): đam mê
B. interests /'ɪntrəsts/ (n): sở thích, mối quan tâm
C. desires /dɪ'zaɪəz/ (n): mong muốn, khao khát
D. attractions /ə'trækʃənz/ (n): sự thu hút
Tạm dịch: Participating in these events helps students connect with peers who share similar (9)
______ in STEM. (Tham gia những sự kiện này giúp học sinh kết nối với bạn bè cùng yêu thích STEM.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:
*Xét các đáp án:
A. contributions /,kɒntrɪ'bju:ʃənz/ (n): sự đóng góp
B. competitions /kɒmpə'tɪʃənz/ (n): cuộc thi
C. attentions /ə'tɛnʃənz/ (n): sự chú ý
D. applications /,æplɪ'keɪʃənz/ (n): ứng dụng, áp dụng
Tạm dịch: These programs offer hands-on learning experiences and real-world (10) ______ of STEM concepts. (Những chương trình này mang đến trải nghiệm học tập thực tế và ứng dụng thực tiễn của các khái niệm STEM.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp.
Câu 5:
(11) _______.the activities make learning both educational and enjoyable.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về liên từ:
A. Accordingly: theo đó
B. Eventually: cuối cùng
C. Alternatively: thay vào đó
D. Similarly: tương tự
Tạm dịch: Each workshop is designed to engage students with interactive projects. (11) ______ the activities make learning both educational and enjoyable. (Mỗi hội thảo được thiết kế đế thu hút học sinh thông qua các dự án tương tác. Theo đó, các hoạt động làm cho việc học vừa mang tính giáo dục vừa thú vị.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp.
Câu 6:
This not only (12) _______. curiosity but also builds confidence in problem-solving and critical thinking.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:
* Xét các đáp án:
A. hinders /'hɪndəz/ (v): cản trở, ngăn chặn
B. cherishes /'tʃɛrɪʃɪz/: trân trọng, yêu quý, gìn giữ
C. sustains /sə'steɪnz/ (v): duy trì, hỗ trợ, giữ vững
D. nurtures /'nз:tʃəz/ (v): nuôi dưỡng, chăm sóc, bồi dưỡng
Tạm dịch: This not only (12) ______ curiosity but also builds confidence in problem-solving and critical thinking. (Điều này không chi nuôi dưỡng sự tò mò mà còn xây dựng sự tự tin trong giải quyết vấn đề và tư duy phản biện.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp.CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Câu 3:
Where in paragraph 2 does the following sentence best fit?
For instance, social media management, content creation, and digital marketing are fields that attract graduates from various disciplines like economics, medicine, or engineering
Câu 4:
Câu 5:
a. Sarah: I'm planning to start my own business one day. I've always wanted to be an entrepreneur.
b. Sarah: I'm interested in opening a coffee shop with a unique concept. I've already started
c. Alex: That's a great goal! What kind of business are you thinking about?
Câu 6:
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 10)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận