Câu hỏi:

20/03/2025 6,936 Lưu

     Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.

Stay Informed: Understanding Mass Media and Its Influence

     Facts and Figures: Every day, over 3 billion people worldwide consume media content through television, radio, newspapers, or the internet. Studies show that more than 60% of people shape their opinions based on what they see in the news. However, some platforms focus on delivering biased information, while (7) _______ provide more balanced and fact-based reporting. Social media allows both types to spread easily to millions of users daily.

     Positive Action!

     • Diversify your sources: Don't (8) _______ a single news outlet. Follow (9) _______ different platforms so that you get a well-rounded view.

     • Question what you read: Be skeptical about sensational headlines. (10) _______  sharing news articles online, take a moment to verify the facts.

     • Engage responsibly: Use your voice online to (11) _______ positive discussions and avoid spreading false information.

     • Support quality journalism: Pay attention to the (12) _______ of sources you trust and consider supporting independent media.

Studies show that more than 60% of people shape their opinions based on what they see in the news. However, some platforms focus on delivering biased information, while (7) _______ provide more balanced and fact-based reporting.

A. others                                

B. the other                        
C. another                                   
D. other

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

DỊCH

Luôn cập nhật thông tin: Hiểu về phương tiện truyền thông đại chúng và ảnh hưởng của nó

  Sự thật và số liệu: Mỗi ngày, hơn 3 tỷ người trên toàn thế giới xem nội dung truyền thông qua truyền hình, radio, báo chí hoặc internet. Các nghiên cứu cho thấy hơn 60 % mọi người hình thành quan điểm của mình dựa trên những gì họ thấy trên tin tức. Tuy nhiên, một số nền tảng có xu hướng đưa tin sai lệch, trong khi những nền tảng khác lại chú trọng vào việc cung cấp thông tin khách quan và dựa trên sự thật nhiều hơn. Phương tiện truyền thông xã hội cho phép cả hai loại hình này dễ dàng lan truyền tới hàng triệu người dùng mỗi ngày.

  Hành động tích cực!

- Đa dạng hóa nguồn tin của bạn: Đừng chỉ dựa vào một kênh tin tức duy nhất. Hãy theo dõi nhiều nền tảng khác nhau để có được góc nhìn toàn diện.

- Đặt câu hỏi về những gì bạn đọc: Hãy hoài nghi về các tiêu đề giật gân. Thay vì chia sẻ các bài báo trực tuyến, hãy dành chút thời gian để xác minh sự thật.

- Tham gia có trách nhiệm: Sử dụng tiếng nói của bạn trực tuyến để thúc đẩy các cuộc thảo luận tích cực và tránh phát tán thông tin sai lệch.

- Ủng hộ báo chí có chất lượng: Hãy chú ý đến chất lượng của các nguồn tin mà bạn tin tưởng và cân nhắc hỗ trợ các đơn vị truyền thông độc lập.

Question 7:

Kiến thức về lượng từ:

* Xét các đáp án:

A. others: những cái khác/ người khác, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào

B. the other: cái còn lại trong hai cái, hoặc người còn lại trong hai người

C. another +N đếm được số ít: một cái khác/người khác. "Another" cũng có thể được sử dụng như một đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào

D. other +N không đếm được/ N đếm được số nhiều: những cái khác/ người khác

Ta thấy đằng sau vị trí chỗ trống không có bất kì danh từ nào → loại D.

Nếu dùng "the other" hay "another", động từ phải chia ở dạng số ít. Ta thấy động từ "provide" đang chia ở dạng số nhiều → loại B, C.

Tạm dịch: However, some platforms focus on delivering biased information, while (7) ______ provide more balanced and factbased reporting. (Tuy nhiên, một số nền tảng có xu hướng đưa tin sai lệch, trong khi những nền tảng khác lại chú trọng vào việc cung cấp thông tin khách quan và dựa trên sự thật nhiều hơn).

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Don't (8) _______ a single news outlet.

A. put off                               

B. rely on                           
C. miss out                                          
D. bring in

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về cụm động từ:

* Xét các đáp án:

A. put off: hoãn

B. rely on: dựa vào, phụ thuộc vào

C. miss out: bỏ lỡ (cơ hội); không bao gồm ai/cái gì

D. bring in: kiếm tiền; giới thiệu một sản phẩm hoặc luật, quy định mới

 Tạm dịch: Diversify your sources: Don’t (8) ______ a single news outlet. (Đa dạng hóa nguồn tin của bạn: Đừng chỉ dựa vào một kênh tin tức duy nhất).

Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.

Câu 3:

Follow (9) _______ different platforms so that you get a well-rounded view.

A. a large amount of                                                         
B. the number of     
C. a great deal of                                                          
D. a number of

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về từ cùng trường nghĩa:

* Xét các đáp án:

A. a large amount of +N không đếm được: một lượng lớn cái gì

B. the number of +N đếm được số nhiều: một lượng gì, số lượng của

C. a great deal of +N không đếm được: rất nhiều

D. a number of +N đếm được số nhiều: nhiều

 Căn cứ vào danh từ đếm được số nhiều "platforms" đẳng sau vị trí chỗ trống → loại A, C.

Tạm dịch: Follow (9) ______ different platforms so that you get a well-rounded view. (Hãy theo dõi nhiều nền tảng khác nhau để có được góc nhìn toàn diện).

Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp.

Câu 4:

(10) _______  sharing news articles online, take a moment to verify the facts.

A. On account of                    

B. Instead of                     
C. Due to      
D. In spite of

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về liên từ/từ nối:

* Xét các đáp án:

A. On account of: vì, bởi vì

B. Instead of: thay vì

C. Due to: vì, do

D. In spite of: mặc dù

 Tạm dịch: (10) ______ sharing news articles online, take a moment to verify the facts. (Thay vì chia sé các bài báo trực tuyến, hãy dành chút thời gian để xác minh sự thật).

Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.

Câu 5:

Use your voice online to (11) _______ positive discussions and avoid spreading false information.

A. promote                             

B. regulate                         
C. determine      
D. administer

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:

*Xét các đáp án:

A. promote /prə'məʊt/ (v): thúc đẩy; thăng chức

B. regulate /'reg.jə.leɪt/ (v): kiểm soát, điều chỉnh

C. determine /dɪ'tɜ:.mɪn/ (v): xác định; quyết tâm

D. administer /əd'mɪn.ɪ.stər/ (v): quản lí, điều hành

 Tạm dịch: Use your voice online to (11) ______ positive discussions and avoid spreading false information. (Sử dụng tiếng nói của bạn trực tuyến để thúc đẩy các cuộc thảo luận tích cực và tránh phát tán thông tin sai lệch).

Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp.

Câu 6:

Pay attention to the (12) _______ of sources you trust and consider supporting independent media.

A. character                           

B. trait                               
C. condition      
D. quality

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:

* Xét các đáp án:

A. character /'kær.ək.tər/ (n): tính cách; nhân vật

B. trait /tre ɪ t/ (n): đặc điểm, tính cách cụ thể

C. condition /kən'dɪʃ.ən/ (n): tình trạng; điều kiện

D. quality /'kwɒl.ə.ti/ (n): chất lượng

 Tạm dịch: Pay attention to the (12) ______ of sources you trust and consider supporting independent media. (Hãy chú ý đến chất lượng của các nguồn tin mà bạn tin tưởng và cân nhắc hỗ trọ̣ các đơn vị truyền thông độc lập).

Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. [I]                                  
B. [II]                                 
C. [III]      
D. [IV]

Lời giải

DỊCH

  Trong những năm gần đây, mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái đã thay đổi sâu sắc. Quyết định về việc có nên sinh con hay không là tự nguyện. Việc lựa chọn không sinh con không còn bị kỳ thị như trước nữa. Những người lớn chọn "không có con" không còn bị coi là nông cạn hay ích kỷ nữa. Do đó, đối với hầu hết người lớn, việc có con là một quyết định có chủ đích và có cân nhắc, thể hiện sự lựa chọn có ý thức để đảm nhận trách nhiệm làm cha mẹ.

  Việc nuôi dạy con cái đã trở nên phức tạp hơn so với trước đây. Ngày nay, cha mẹ bị choáng ngợp bởi những lời khuyên trái ngược nhau về nhiều khía cạnh khác nhau của việc nuôi dạy con cái, chẳng hạn như cho con bú, sắp xếp giấc ngủ và dậy đi vệ sinh. Nếu không có hướng dẫn rõ ràng từ các chuyên gia như Tiến sĩ Benjamin, các ông bố bà mẹ phải tự quyết định cách nuôi dạy con cái của mình. Những cách nuôi dạy con như nuôi dạy con theo kiểu gắn bó, nuôi dạy con tự nhiên và nuôi dạy con tích cực càng làm phức tạp thêm quá trình ra quyết định, khiến cha mẹ không chắc chắn về cách tốt nhất để nuôi dạy con cái.

  Đồng thời, cha mẹ trở nên nhạy cảm hơn với những rủi ro mà con cái họ phải đối mặt, cả về thể chất và tâm lý. Lo lắng là một đặc điểm đặc trưng của cách nuôi dạy con cái hiện đại, bắt đầu từ nỗi lo về các dị tật bẩm sinh tiềm ẩn và tiếp tục là nỗi lo về sự an toàn của con cái họ. Các bản tin trên phương tiện truyền thông về mối nguy hiểm của những kẻ ấu dâm, bắt cóc người lạ, bắt nạt và các mối lo ngại về môi trường làm gia tăng nỗi sợ hãi này, dẫn đến việc người lớn giám sát chặt chẽ hơn và trẻ em ít được tự do hơn.

  Cuối cùng, đã có sự đảo ngược đáng kể trong kỳ vọng của cha mẹ. Trước đây, cha mẹ mong đợi con cái yêu thương mình, nhưng ngày nay, cha mẹ tìm cách đảm bảo rằng con cái được hạnh phúc và yêu thương lại mình. Khi khối lượng công việc tăng lên, cảm giác tội lỗi thường làm xấu đi mối quan hệ cha mẹ - con cái, khiến nhiều bậc cha mẹ phải bù đắp quá mức bằng cách đầu tư nhiều thời gian và nguồn lực hơn vào sự phát triển của con cái.

Câu sau đây phù hợp nhất ở đâu trong đoạn văn?

Electing not to have children is no longer stigmatized as it once was. (Việc lựa chọn không sinh con không còn bị kỳ thị như trước nữa).

Xét vị trí [II]: In recent years, the relationship between parents and children has profoundly changed. The decision about whether or not to have children is voluntary. [II] Adults who choose to be "child-free" are no longer dismissed as shallow or self-absorbed. (Quyết định về việc có nên sinh con hay không là tự nguyện. [II] Những người lớn chọn "không có con" không còn bị coi là nông cạn hay ích kỷ nữa).

→ Ta thấy câu văn trước và sau vị trí [II] đề cập đến việc sinh con giờ đây là tự nguyện, và những người chọn không có con không còn bị coi là nông cạn hay ích kỉ → câu văn của đề bài ở vị trí [II] là hợp lí, nó có chức năng bổ nghĩa cho các câu trước và sau nó khi nói rằng việc lựa chọn không sinh con không còn bị kì thị.

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 2

A. which is a unique and essential aspect of Vietnamese culture
B. whose aspect of Vietnamese culture is unique and essential 
C. is a unique and essential aspect of Vietnamese culture
D. being a unique and essential aspect of Vietnamese culture

Lời giải

DỊCH

  Truyền thống thờ cúng tổ tiên của người Việt, được nhiều gia đình trên khắp cả nước thực hành, là một nét độc đáo và thiết yếu của văn hóa Việt Nam. Phong tục này phản ánh lòng tôn kính và biết ơn sâu sắc đối với tổ tiên, thể hiện sự kính trọng và mong muốn tổ tiên phù hộ, ban phước cho con cháu. Trong nhiều gia đình Việt Nam, thường thấy một bàn thờ dành riêng cho các thành viên trong gia đình đã khuất, được trang trí với các lễ vật như hoa quả, hoa tươi và nhang. Các gia đình tin rằng những lễ vật này mang lại dưỡng chất cho linh hồn của tổ tiên. Để bắt đầu một nghi lễ, họ thắp nhang, khói nhang tượng trưng cho cầu nối giữa người sống và người đã khuất, cho phép tổ tiên kết nối với con cháu. Những nghi lễ này thường được thực hiện vào các dịp đặc biệt, chẳng hạn như ngày giỗ hoặc trong dịp Tết Nguyên Đán ở Việt Nam. Vào những dịp này, các gia đình tụ họp lại, không chỉ để tưởng nhớ tổ tiên mà còn để củng cố tình cảm gia đình. Trong khi một số người coi phong tục này như một thực hành tôn giáo, những người khác lại xem đó là một truyền thống văn hóa có ý nghĩa, gìn giữ các giá trị trung thành và tôn kính cội nguồn. Trong xã hội hiện đại, các thế hệ trẻ vẫn tiếp tục giữ gìn truyền thống này, điều chỉnh một số khía cạnh nhưng vẫn giữ nguyên tinh thần cốt lõi. Qua đó, họ duy trì sự kết nối với tổ tiên, giữ gìn một phần quan trọng của bản sắc và di sản văn hóa Việt Nam.

Kiến thức về cấu trúc câu

Xét các đáp án:

- Đáp án C đúng vì câu này chúng ta thiếu một động từ chính trong câu. Vì phía trước, trong câu này hiện chỉ đang có động từ "practiced" là rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động, do đó ta cần một động từ chính để đảm bảo chuẩn cấu trúc S + V. Từ đó, ta loại A, B, D.

Tạm dịch: The Vietnamese tradition of ancestor worship, practiced by many families across the country, ______ (Truyền thống thờ cúng tổ tiên của người Việt Nam, được thực hiện bởi nhiều gia đình trên khắp cả nước, là một khía cạnh độc đáo và thiết yếu của văn hóa Việt Nam.)

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 3

A. proficient                           

B. proficiency                    
C. proficiently      
D. proficience

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Ordinary working people were allowed to visit the seaside for the first time.
B. Ordinary working people had ever been to the seaside before.
C. The seaside was accessible to ordinary working people for the very first time.
D. Ordinary working people were restricted from visiting the seaside until now.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. educational methodology adaptive                              
B. adaptive educational methodology     
C. educational adaptive methodology                         
D. adaptive methodology educational

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP