Câu hỏi:
20/03/2025 4,655
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Stay Informed: Understanding Mass Media and Its Influence
Facts and Figures: Every day, over 3 billion people worldwide consume media content through television, radio, newspapers, or the internet. Studies show that more than 60% of people shape their opinions based on what they see in the news. However, some platforms focus on delivering biased information, while (7) _______ provide more balanced and fact-based reporting. Social media allows both types to spread easily to millions of users daily.
Positive Action!
• Diversify your sources: Don't (8) _______ a single news outlet. Follow (9) _______ different platforms so that you get a well-rounded view.
• Question what you read: Be skeptical about sensational headlines. (10) _______ sharing news articles online, take a moment to verify the facts.
• Engage responsibly: Use your voice online to (11) _______ positive discussions and avoid spreading false information.
• Support quality journalism: Pay attention to the (12) _______ of sources you trust and consider supporting independent media.
Studies show that more than 60% of people shape their opinions based on what they see in the news. However, some platforms focus on delivering biased information, while (7) _______ provide more balanced and fact-based reporting.
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Stay Informed: Understanding Mass Media and Its Influence
Facts and Figures: Every day, over 3 billion people worldwide consume media content through television, radio, newspapers, or the internet. Studies show that more than 60% of people shape their opinions based on what they see in the news. However, some platforms focus on delivering biased information, while (7) _______ provide more balanced and fact-based reporting. Social media allows both types to spread easily to millions of users daily.
Positive Action!
• Diversify your sources: Don't (8) _______ a single news outlet. Follow (9) _______ different platforms so that you get a well-rounded view.
• Question what you read: Be skeptical about sensational headlines. (10) _______ sharing news articles online, take a moment to verify the facts.
• Engage responsibly: Use your voice online to (11) _______ positive discussions and avoid spreading false information.
• Support quality journalism: Pay attention to the (12) _______ of sources you trust and consider supporting independent media.
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH
Luôn cập nhật thông tin: Hiểu về phương tiện truyền thông đại chúng và ảnh hưởng của nó
Sự thật và số liệu: Mỗi ngày, hơn 3 tỷ người trên toàn thế giới xem nội dung truyền thông qua truyền hình, radio, báo chí hoặc internet. Các nghiên cứu cho thấy hơn 60 % mọi người hình thành quan điểm của mình dựa trên những gì họ thấy trên tin tức. Tuy nhiên, một số nền tảng có xu hướng đưa tin sai lệch, trong khi những nền tảng khác lại chú trọng vào việc cung cấp thông tin khách quan và dựa trên sự thật nhiều hơn. Phương tiện truyền thông xã hội cho phép cả hai loại hình này dễ dàng lan truyền tới hàng triệu người dùng mỗi ngày.
Hành động tích cực!
- Đa dạng hóa nguồn tin của bạn: Đừng chỉ dựa vào một kênh tin tức duy nhất. Hãy theo dõi nhiều nền tảng khác nhau để có được góc nhìn toàn diện.
- Đặt câu hỏi về những gì bạn đọc: Hãy hoài nghi về các tiêu đề giật gân. Thay vì chia sẻ các bài báo trực tuyến, hãy dành chút thời gian để xác minh sự thật.
- Tham gia có trách nhiệm: Sử dụng tiếng nói của bạn trực tuyến để thúc đẩy các cuộc thảo luận tích cực và tránh phát tán thông tin sai lệch.
- Ủng hộ báo chí có chất lượng: Hãy chú ý đến chất lượng của các nguồn tin mà bạn tin tưởng và cân nhắc hỗ trợ các đơn vị truyền thông độc lập.
Question 7:
Kiến thức về lượng từ:
* Xét các đáp án:
A. others: những cái khác/ người khác, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào
B. the other: cái còn lại trong hai cái, hoặc người còn lại trong hai người
C. another +N đếm được số ít: một cái khác/người khác. "Another" cũng có thể được sử dụng như một đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào
D. other +N không đếm được/ N đếm được số nhiều: những cái khác/ người khác
Ta thấy đằng sau vị trí chỗ trống không có bất kì danh từ nào → loại D.
Nếu dùng "the other" hay "another", động từ phải chia ở dạng số ít. Ta thấy động từ "provide" đang chia ở dạng số nhiều → loại B, C.
Tạm dịch: However, some platforms focus on delivering biased information, while (7) ______ provide more balanced and factbased reporting. (Tuy nhiên, một số nền tảng có xu hướng đưa tin sai lệch, trong khi những nền tảng khác lại chú trọng vào việc cung cấp thông tin khách quan và dựa trên sự thật nhiều hơn).
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Don't (8) _______ a single news outlet.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cụm động từ:
* Xét các đáp án:
A. put off: hoãn
B. rely on: dựa vào, phụ thuộc vào
C. miss out: bỏ lỡ (cơ hội); không bao gồm ai/cái gì
D. bring in: kiếm tiền; giới thiệu một sản phẩm hoặc luật, quy định mới
Tạm dịch: Diversify your sources: Don’t (8) ______ a single news outlet. (Đa dạng hóa nguồn tin của bạn: Đừng chỉ dựa vào một kênh tin tức duy nhất).
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.
Câu 3:
Follow (9) _______ different platforms so that you get a well-rounded view.
Follow (9) _______ different platforms so that you get a well-rounded view.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ cùng trường nghĩa:
* Xét các đáp án:
A. a large amount of +N không đếm được: một lượng lớn cái gì
B. the number of +N đếm được số nhiều: một lượng gì, số lượng của
C. a great deal of +N không đếm được: rất nhiều
D. a number of +N đếm được số nhiều: nhiều
Căn cứ vào danh từ đếm được số nhiều "platforms" đẳng sau vị trí chỗ trống → loại A, C.
Tạm dịch: Follow (9) ______ different platforms so that you get a well-rounded view. (Hãy theo dõi nhiều nền tảng khác nhau để có được góc nhìn toàn diện).
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp.
Câu 4:
(10) _______ sharing news articles online, take a moment to verify the facts.
(10) _______ sharing news articles online, take a moment to verify the facts.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về liên từ/từ nối:
* Xét các đáp án:
A. On account of: vì, bởi vì
B. Instead of: thay vì
C. Due to: vì, do
D. In spite of: mặc dù
Tạm dịch: (10) ______ sharing news articles online, take a moment to verify the facts. (Thay vì chia sé các bài báo trực tuyến, hãy dành chút thời gian để xác minh sự thật).
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.
Câu 5:
Use your voice online to (11) _______ positive discussions and avoid spreading false information.
Use your voice online to (11) _______ positive discussions and avoid spreading false information.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:
*Xét các đáp án:
A. promote /prə'məʊt/ (v): thúc đẩy; thăng chức
B. regulate /'reg.jə.leɪt/ (v): kiểm soát, điều chỉnh
C. determine /dɪ'tɜ:.mɪn/ (v): xác định; quyết tâm
D. administer /əd'mɪn.ɪ.stər/ (v): quản lí, điều hành
Tạm dịch: Use your voice online to (11) ______ positive discussions and avoid spreading false information. (Sử dụng tiếng nói của bạn trực tuyến để thúc đẩy các cuộc thảo luận tích cực và tránh phát tán thông tin sai lệch).
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp.
Câu 6:
Pay attention to the (12) _______ of sources you trust and consider supporting independent media.
Pay attention to the (12) _______ of sources you trust and consider supporting independent media.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:
* Xét các đáp án:
A. character /'kær.ək.tər/ (n): tính cách; nhân vật
B. trait /tre ɪ t/ (n): đặc điểm, tính cách cụ thể
C. condition /kən'dɪʃ.ən/ (n): tình trạng; điều kiện
D. quality /'kwɒl.ə.ti/ (n): chất lượng
Tạm dịch: Pay attention to the (12) ______ of sources you trust and consider supporting independent media. (Hãy chú ý đến chất lượng của các nguồn tin mà bạn tin tưởng và cân nhắc hỗ trọ̣ các đơn vị truyền thông độc lập).
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
DỊCH
Trong những năm gần đây, mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái đã thay đổi sâu sắc. Quyết định về việc có nên sinh con hay không là tự nguyện. Việc lựa chọn không sinh con không còn bị kỳ thị như trước nữa. Những người lớn chọn "không có con" không còn bị coi là nông cạn hay ích kỷ nữa. Do đó, đối với hầu hết người lớn, việc có con là một quyết định có chủ đích và có cân nhắc, thể hiện sự lựa chọn có ý thức để đảm nhận trách nhiệm làm cha mẹ.
Việc nuôi dạy con cái đã trở nên phức tạp hơn so với trước đây. Ngày nay, cha mẹ bị choáng ngợp bởi những lời khuyên trái ngược nhau về nhiều khía cạnh khác nhau của việc nuôi dạy con cái, chẳng hạn như cho con bú, sắp xếp giấc ngủ và dậy đi vệ sinh. Nếu không có hướng dẫn rõ ràng từ các chuyên gia như Tiến sĩ Benjamin, các ông bố bà mẹ phải tự quyết định cách nuôi dạy con cái của mình. Những cách nuôi dạy con như nuôi dạy con theo kiểu gắn bó, nuôi dạy con tự nhiên và nuôi dạy con tích cực càng làm phức tạp thêm quá trình ra quyết định, khiến cha mẹ không chắc chắn về cách tốt nhất để nuôi dạy con cái.
Đồng thời, cha mẹ trở nên nhạy cảm hơn với những rủi ro mà con cái họ phải đối mặt, cả về thể chất và tâm lý. Lo lắng là một đặc điểm đặc trưng của cách nuôi dạy con cái hiện đại, bắt đầu từ nỗi lo về các dị tật bẩm sinh tiềm ẩn và tiếp tục là nỗi lo về sự an toàn của con cái họ. Các bản tin trên phương tiện truyền thông về mối nguy hiểm của những kẻ ấu dâm, bắt cóc người lạ, bắt nạt và các mối lo ngại về môi trường làm gia tăng nỗi sợ hãi này, dẫn đến việc người lớn giám sát chặt chẽ hơn và trẻ em ít được tự do hơn.
Cuối cùng, đã có sự đảo ngược đáng kể trong kỳ vọng của cha mẹ. Trước đây, cha mẹ mong đợi con cái yêu thương mình, nhưng ngày nay, cha mẹ tìm cách đảm bảo rằng con cái được hạnh phúc và yêu thương lại mình. Khi khối lượng công việc tăng lên, cảm giác tội lỗi thường làm xấu đi mối quan hệ cha mẹ - con cái, khiến nhiều bậc cha mẹ phải bù đắp quá mức bằng cách đầu tư nhiều thời gian và nguồn lực hơn vào sự phát triển của con cái.
Câu sau đây phù hợp nhất ở đâu trong đoạn văn?
Electing not to have children is no longer stigmatized as it once was. (Việc lựa chọn không sinh con không còn bị kỳ thị như trước nữa).
Xét vị trí [II]: In recent years, the relationship between parents and children has profoundly changed. The decision about whether or not to have children is voluntary. [II] Adults who choose to be "child-free" are no longer dismissed as shallow or self-absorbed. (Quyết định về việc có nên sinh con hay không là tự nguyện. [II] Những người lớn chọn "không có con" không còn bị coi là nông cạn hay ích kỷ nữa).
→ Ta thấy câu văn trước và sau vị trí [II] đề cập đến việc sinh con giờ đây là tự nguyện, và những người chọn không có con không còn bị coi là nông cạn hay ích kỉ → câu văn của đề bài ở vị trí [II] là hợp lí, nó có chức năng bổ nghĩa cho các câu trước và sau nó khi nói rằng việc lựa chọn không sinh con không còn bị kì thị.
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Lời giải
DỊCH
MINDSCAPE EDU: NỚI HỌC TẬP ĐÁP ỨNG SỰ ĐỔI MỚI
Trước MindScape Edu, tôi thiếu sự thành thạo trong học tập", Sarah Chen, một học sinh trung học, cho biết. Giờ đây, cô ấy đang học tốt với phương pháp giáo dục thích ứng mang tính cách mạng của chúng tôi nhằm cá nhân hóa giáo dục.
Điều gì khiến chúng tôi trở nên độc đáo? Nó bắt đầu với hệ thống cốt lõi của chúng tôi, kết hợp nghiên cứu khoa học thần kinh mới nhất, với công nghệ AI đột phá, hoạt động khác nhau đối với mỗi học sinh. Không giống như các nền tảng truyền thống bám sát theo lộ trình học tập cố định, MindScape Edu phát triển cùng với bạn.
Những câu chuyện thành công thực sự chứng minh tác động của chúng tôi. Michael Torres, sinh viên năm nhất đại học, cho biết: "Khi tôi bắt đầu làm quen với các công cụ phân tích, điểm số của tôi đã được cải thiện đáng kể". Trải nghiệm của anh ấy phản ánh hàng ngàn người khác trên toàn thế giới.
Tương lai của giáo dục là đây! MindScape Edu khuyến khích sinh viên áp dụng các phương pháp tiếp cận sáng tạo. Sẵn sàng để chuyển đổi trải nghiệm học tập của bạn chưa? Hãy bắt đầu dùng thử miễn phí ngay hôm nay!
Kiến thức về từ loại:
* Xét các đáp án:
A. proficient /pro'fɪʃnt/ (adj): tài giỏi, thành thạo
B. proficiency /prə'fɪʃnsi/ (n): sự tài giỏi, sự thành thạo
C. proficiently /pro'fɪʃ.ənt.li/ (adv): tài giỏi, thành thạo
D. proficience (không có từ này)
Ta có: lack sth: thiếu cái gì
Suy ra ở chỗ trống ta cần điền một danh từ.
Tạm dịch: "Before MindScape Edu, I lacked (1) in my studies..." (Trước MindScape Edu, tôi thiếu sự thành thạo trong học tập...)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.