Câu hỏi:

20/03/2025 3,157

Read the following passage about endangered languages and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.

     In the nineteenth century, railways were built from the big industrial cities like Leeds and Manchester to seaside towns like Blackpool and Scarborough. For the first time, ordinary working people could visit the seaside. They used to take day trips on Sundays and special days like Bank holidays. Traditionally, people sat in deckchairs on the beach, swam in the sea, and ate fish and chips. Children could watch Punch and Judy shows, build sandcastles and ride donkeys on the beach.

     In the 1950s, the first package holiday was introduced. Throughout the 60s and 70s, the British increasingly began to abandon the traditional seaside holiday in favour of sunshine and warmer seas in countries like Spain and Greece. Caravan and camping holidays also became popular in the 60s and 70s as car ownership increased.

     In the 1990s, budget airlines like EasyJet slashed the cost of air tickets to many European destinations. Long-haul flights also came down in price, so holidays to exotic destinations in Australia and Asia became affordable to ordinary families. A growing number of people began to book their own flights and accommodation, and as a result, the package holiday market declined.

     The holiday habits of the British continued to change into the new millennium. The internet changed the way people booked holidays by allowing them to find the best deals online. City breaks grew in popularity and many families were able to afford a second foreign holiday-often a winter skiing holiday. However, the travel industry has suffered a serious setback in recent years because people are more aware that flying causes serious damage to the environment. More people are choosing not to fly nowadays, and many airlines are struggling to survive in the new economic climate.

(Adapted from Aim High by Tim Falla and Paul A Davies)

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 1?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

DỊCH

  Vào thế kỷ 19 , đường sắt được xây dựng từ các thành phố công nghiệp lớn như Leeds và Manchester đến các thị trấn ven biển như Blackpool và Scarborough. Lần đầu tiên, những người lao động bình thường có thể đến du lịch ở bờ biển. Họ thường đi chơi vào các ngày Chủ Nhật và những ngày đặc biệt như Ngày lễ ngân hàng. Theo truyền thống, mọi người ngồi trên ghế dài trên bãi biển, bơi dưới biển và ăn cá và khoai tây chiên. Trẻ em có thể xem chương trình múa rối Punch and Judy, xây lâu đài cát và cưỡi lừa trên bãi biển.

  Vào những năm 1950, kỳ nghỉ trọn gói đầu tiên được giới thiệu. Trong suốt những năm 60 và 70 , người Anh ngày càng bắt đầu từ bỏ kỳ nghỉ bên bờ biển truyền thống để chuyển sang tận hưởng ánh nắng mặt trời và biển ấm hơn ở các quốc gia như Tây Ban Nha và Hy Lạp. Các kỳ nghỉ cắm trại và du lịch lữ hành cũng trở nên phổ biến vào những năm 60 và 70 khi số lượng ô tô được sở hữu tăng lên. Vào những năm 1990, các hãng hàng không giá rẻ như EasyJet đã cắt giảm giá vé máy bay đến nhiều điểm đến ở châu Âu. Các chuyến bay đường dài cũng giảm giá, vì vậy kỳ nghỉ đến các điểm đến kỳ lạ ở Úc và Châu Á trở nên phù hợp với túi tiền của các gia đình bình thường. Ngày càng có nhiều người bắt đầu tự đặt chuyến bay và chỗ ở, và kết quả là thị trường của kỳ nghỉ trọn gói đã suy giảm.

  Thói quen nghỉ lễ của người Anh tiếp tục thay đổi vào thiên niên kỷ mới. Internet đã thay đổi cách mọi người đặt kỳ nghỉ bằng cách cho phép họ tìm thấy những ưu đãi tốt nhất trực tuyến. Các chuyến đi nghỉ ngắn ngày trong thành phố ngày càng phổ biến và nhiều gia đình có đủ khả năng chi trả cho kỳ nghỉ ở nước ngoài, thường là kỳ nghỉ trượt tuyết mùa đông. Tuy nhiên, trong những năm gần đây ngành du lịch đã gặp phải thách thức lớn vì mọi người nhận thức rõ hơn rằng việc bay gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho môi trường. Ngày càng có nhiều người chọn không bay và nhiều hãng hàng không đang phải vật lộn để tồn tại trong bối cảnh kinh tế mới.

Câu nào sau đây diễn giải lại câu được gạch chân trong đoạn 1 một cách phù hợp nhất?

Xét câu được gạch chân ở đoạn 1: For the first time, ordinary working people could visit the seaside. (Lần đầu tiên, những người lao động bình thường có thể đến du lịch ở bờ biển).

A. Ordinary working people were allowed to visit the seaside for the first time. (Những người lao động bình thường được phép đến du lịch ở bờ biển lần đầu tiên) → Đáp án A không phù hợp bởi câu gốc không có nét nghĩa họ "được phép".

B. Ordinary working people had ever been to the seaside before. (Những người lao động bình thường đã từng đến du lịch ở bờ biển trước đây) → Đáp án B không phù hợp do không sát nghĩa với câu gốc.

C. The seaside was accessible to ordinary working people for the very first time. (Lần đầu tiên, người lao động bình thường có thể tới được bờ biển) → Đáp án C là phù hợp vì "sth be accessible to sb" ~ "sb can reach/approach sth".

D. Ordinary working people were restricted from visiting the seaside until now. (Những người lao động bình thường bị hạn chế đến du lịch ở bở biến cho đến tận bây giờ) → Đáp án D không phù hợp bởi câu gốc không có nét nghĩa họ "bị hạn chế"".

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The word "they" in paragraph 1 refers to     

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ "they" trong đoạn 1 ám chỉ ______

A. seaside towns: những thị trấn ven biển

B. ordinary working people: người lao động bình thường

C. day trips: những chuyến đi trong ngày

D. package holidays: các kỳ nghỉ trọn gói

 Căn cứ vào thông tin: For the first time, ordinary working people could visit the seaside. They used to take day trips on Sundays and special days like Bank holidays. (Lần đầu tiên, những người lao động bình thường có thể đến du lịch ở bờ biển. Họ thường đi chơi vào các ngày Chủ Nhật và những ngày đặc biệt như Ngày lễ ngân hàng).

→ They ~ Ordinary working people

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 3:

According to paragraph 2, what made camping holidays become popular among the British?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Theo đoạn 2, điều gì khiến kỳ̀ nghỉ cắm trại trở nên phổ biến đối với người Anh?

A. Kỳ nghỉ ven biển truyền thống rất tốn kém.

B. Khách sạn ở Tây Ban Nha hoặc Hy Lạp được xây dựng.

C. Trẻ em thích chương trình múa rối Punch and Judy hơn.

D. Rất nhiều người Anh đã mua ô tô trong khoảng thời gian từ năm 1960 đến năm 1979.

 Căn cứ vào thông tin: Caravan and camping holidays also became popular in the 60s and 70s as car ownership increased.

(Các kỳ nghỉ cắm trại và du lịch lữ hành cũng trở nên phổ biến vào những năm 60 và 70 khi số lượng ô tô được sở hữu tăng lên). Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 4:

The word "slashed" in paragraph 3 is OPPOSITE in meaning to _______.     

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ "slashed" trong đoạn 3 TRÁI NGHĨA với ______

A. destroyed - destroy /dɪ'strͻɪ/ (v): phá hủy hoàn toàn

B. increased - increase /ɪn'kri:s/ (v): tăng lên

C. betrayed - betray /bɪ'treɪ/ (v): phản bội

D. declined - decline /dɪ'klaɪn/ (v): giảm xuống; từ chối

 Căn cứ vào thông tin: In the 1990s, budget airlines like EasyJet slashed the cost of air tickets to many European destinations. (Vào những năm 1990, các hãng hàng không giá rẻ như EasyJet đã giảm giá vé máy bay đến nhiều điểm đến ở châu Âu).

→ slashed ><increased

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 5:

The word "damage" in paragraph 4 could be best replaced by _______.     

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ "damage" trong đoạn 4 có thể được thay thế tốt nhất bằng ______

A. construction /kən'strʌk.ʃən/ (n): sự xây dựng

B. advantage /əd'vα:n.tɪdӡ/ (n): lợi thế

C. improvement /ɪm'pru:v.mənt/ (n): sự cải thiện

D. impairment /ɪm'peər.mənt/ (n): sự phá hoại, làm cho cái gì yếu đi, bớt hiệu quả đi

 Căn cứ vào thông tin: However, the travel industry has suffered a serious setback in recent years because people are more aware that flying causes serious damage to the environment. (Tuy nhiên, trong những năm gần đây ngành du lịch đã gặp phải thách thức lớn vì mọi người nhận thức rõ hơn rằng việc bay gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho môi trường).

→ damage ~ impairment

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 6:

Which of the following is true, according to the passage?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Theo đoạn văn, câu nào sau đây là đúng?

A. Ít người đi máy bay hơn vì tác động đến môi trường.

B. Theo truyền thống, các môn thể thao dưới nước là hoạt động nghỉ lể phổ biến nhất.

C. Kỳ nghỉ trọn gói vẩn phổ biến trong một số gia đình người Anh.

D. Một số người đã mất rất nhiều tiền khi đặt vé máy bay trực tuyến.

 Căn cứ vào thông tin:

- More people are choosing not to fly nowadays, and many airlines are struggling to survive in the new economic climate.

(Ngày càng có nhiều người chọn không đi máy bay và nhiều hãng hàng không đang phải vật lộn đế tồn tại trong bối cảnh kinh tế mới) → đáp án A đúng.

- Đáp án B, C, D không được nhắc tới trong bài.

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu 7:

In which paragraph does the writer explain the impact of budget airlines on holiday choices?     

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Trong đoạn văn nào tác giả giải thích tác động của các hãng hàng không giá rẻ đến các lựa chọn kỳ nghỉ?

A. Đoạn 1

B. Đoạn 2

C. Đoan 3

D. Đoạn 4

Căn cứ vào thông tin đoạn 3 : In the 1990s, budget airlines like EasyJet slashed the cost of air tickets to many European destinations. Long-haul flights also came down in price, so holidays to exotic destinations in Australia and Asia became affordable to ordinary families. (Vào những năm 1990, các hãng hàng không giá rẻ như EasyJet đã giảm giá vé máy bay đến nhiều điểm đến ở châu Âu. Các chuyến bay đường dài cũng giảm giá, vì vậy kỳ nghỉ đến các điểm đến kỳ lạ ở Úc và Châu Á trở nên phù hợp với túi tiền của các gia đinh bình thường).

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 8:

In which paragraph does the writer mention a present causal relationship?    

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến mối quan hệ nguyên nhân - kết quả ở hiện tại?

A. Đoạn 1

B. Đoạn 2

C. Đoạn 3

D. Đoan 4

 Căn cứ vào thông tin đoạn 4: However, the travel industry has suffered a serious setback in recent years because people are more aware that flying causes serious damage to the environment. More people are choosing not to fly nowadays, and many airlines are struggling to survive in the new economic climate. (Tuy nhiên, trong những năm gần đây ngành du lịch đã gặp phải thách thức lớn vì mọi người nhận thức rõ hơn rằng việc bay gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho môi trường. Ngày càng có nhiều người chọn không bay và nhiều hãng hàng không đang phải vật lộn để tồn tại trong bối cánh kinh tế mới).

→ Ta thấy mối quan hệ nguyên nhân - kết quả được đề cập trong đoạn 4 chính là vì mọi người nhận thức rõ hơn rằng việc bay gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho môi trường nên họ bay ít đi, và do đó ngành du lịch đã phải chịu một sự thất bại lớn trong những năm gần đây cũng như nhiều hãng hàng không đang phải vật lộn để tồn tại trong bối cảnh kinh tế mới.

Do đó, D là đáp án phù hợp.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Where in this passage does the following sentence best fit?

"Electing not to have children is no longer stigmatized as it once was."

Lời giải

DỊCH

  Trong những năm gần đây, mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái đã thay đổi sâu sắc. Quyết định về việc có nên sinh con hay không là tự nguyện. Việc lựa chọn không sinh con không còn bị kỳ thị như trước nữa. Những người lớn chọn "không có con" không còn bị coi là nông cạn hay ích kỷ nữa. Do đó, đối với hầu hết người lớn, việc có con là một quyết định có chủ đích và có cân nhắc, thể hiện sự lựa chọn có ý thức để đảm nhận trách nhiệm làm cha mẹ.

  Việc nuôi dạy con cái đã trở nên phức tạp hơn so với trước đây. Ngày nay, cha mẹ bị choáng ngợp bởi những lời khuyên trái ngược nhau về nhiều khía cạnh khác nhau của việc nuôi dạy con cái, chẳng hạn như cho con bú, sắp xếp giấc ngủ và dậy đi vệ sinh. Nếu không có hướng dẫn rõ ràng từ các chuyên gia như Tiến sĩ Benjamin, các ông bố bà mẹ phải tự quyết định cách nuôi dạy con cái của mình. Những cách nuôi dạy con như nuôi dạy con theo kiểu gắn bó, nuôi dạy con tự nhiên và nuôi dạy con tích cực càng làm phức tạp thêm quá trình ra quyết định, khiến cha mẹ không chắc chắn về cách tốt nhất để nuôi dạy con cái.

  Đồng thời, cha mẹ trở nên nhạy cảm hơn với những rủi ro mà con cái họ phải đối mặt, cả về thể chất và tâm lý. Lo lắng là một đặc điểm đặc trưng của cách nuôi dạy con cái hiện đại, bắt đầu từ nỗi lo về các dị tật bẩm sinh tiềm ẩn và tiếp tục là nỗi lo về sự an toàn của con cái họ. Các bản tin trên phương tiện truyền thông về mối nguy hiểm của những kẻ ấu dâm, bắt cóc người lạ, bắt nạt và các mối lo ngại về môi trường làm gia tăng nỗi sợ hãi này, dẫn đến việc người lớn giám sát chặt chẽ hơn và trẻ em ít được tự do hơn.

  Cuối cùng, đã có sự đảo ngược đáng kể trong kỳ vọng của cha mẹ. Trước đây, cha mẹ mong đợi con cái yêu thương mình, nhưng ngày nay, cha mẹ tìm cách đảm bảo rằng con cái được hạnh phúc và yêu thương lại mình. Khi khối lượng công việc tăng lên, cảm giác tội lỗi thường làm xấu đi mối quan hệ cha mẹ - con cái, khiến nhiều bậc cha mẹ phải bù đắp quá mức bằng cách đầu tư nhiều thời gian và nguồn lực hơn vào sự phát triển của con cái.

Câu sau đây phù hợp nhất ở đâu trong đoạn văn?

Electing not to have children is no longer stigmatized as it once was. (Việc lựa chọn không sinh con không còn bị kỳ thị như trước nữa).

Xét vị trí [II]: In recent years, the relationship between parents and children has profoundly changed. The decision about whether or not to have children is voluntary. [II] Adults who choose to be "child-free" are no longer dismissed as shallow or self-absorbed. (Quyết định về việc có nên sinh con hay không là tự nguyện. [II] Những người lớn chọn "không có con" không còn bị coi là nông cạn hay ích kỷ nữa).

→ Ta thấy câu văn trước và sau vị trí [II] đề cập đến việc sinh con giờ đây là tự nguyện, và những người chọn không có con không còn bị coi là nông cạn hay ích kỉ → câu văn của đề bài ở vị trí [II] là hợp lí, nó có chức năng bổ nghĩa cho các câu trước và sau nó khi nói rằng việc lựa chọn không sinh con không còn bị kì thị.

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 2

Studies show that more than 60% of people shape their opinions based on what they see in the news. However, some platforms focus on delivering biased information, while (7) _______ provide more balanced and fact-based reporting.

Lời giải

DỊCH

Luôn cập nhật thông tin: Hiểu về phương tiện truyền thông đại chúng và ảnh hưởng của nó

  Sự thật và số liệu: Mỗi ngày, hơn 3 tỷ người trên toàn thế giới xem nội dung truyền thông qua truyền hình, radio, báo chí hoặc internet. Các nghiên cứu cho thấy hơn 60 % mọi người hình thành quan điểm của mình dựa trên những gì họ thấy trên tin tức. Tuy nhiên, một số nền tảng có xu hướng đưa tin sai lệch, trong khi những nền tảng khác lại chú trọng vào việc cung cấp thông tin khách quan và dựa trên sự thật nhiều hơn. Phương tiện truyền thông xã hội cho phép cả hai loại hình này dễ dàng lan truyền tới hàng triệu người dùng mỗi ngày.

  Hành động tích cực!

- Đa dạng hóa nguồn tin của bạn: Đừng chỉ dựa vào một kênh tin tức duy nhất. Hãy theo dõi nhiều nền tảng khác nhau để có được góc nhìn toàn diện.

- Đặt câu hỏi về những gì bạn đọc: Hãy hoài nghi về các tiêu đề giật gân. Thay vì chia sẻ các bài báo trực tuyến, hãy dành chút thời gian để xác minh sự thật.

- Tham gia có trách nhiệm: Sử dụng tiếng nói của bạn trực tuyến để thúc đẩy các cuộc thảo luận tích cực và tránh phát tán thông tin sai lệch.

- Ủng hộ báo chí có chất lượng: Hãy chú ý đến chất lượng của các nguồn tin mà bạn tin tưởng và cân nhắc hỗ trợ các đơn vị truyền thông độc lập.

Question 7:

Kiến thức về lượng từ:

* Xét các đáp án:

A. others: những cái khác/ người khác, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào

B. the other: cái còn lại trong hai cái, hoặc người còn lại trong hai người

C. another +N đếm được số ít: một cái khác/người khác. "Another" cũng có thể được sử dụng như một đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào

D. other +N không đếm được/ N đếm được số nhiều: những cái khác/ người khác

Ta thấy đằng sau vị trí chỗ trống không có bất kì danh từ nào → loại D.

Nếu dùng "the other" hay "another", động từ phải chia ở dạng số ít. Ta thấy động từ "provide" đang chia ở dạng số nhiều → loại B, C.

Tạm dịch: However, some platforms focus on delivering biased information, while (7) ______ provide more balanced and factbased reporting. (Tuy nhiên, một số nền tảng có xu hướng đưa tin sai lệch, trong khi những nền tảng khác lại chú trọng vào việc cung cấp thông tin khách quan và dựa trên sự thật nhiều hơn).

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu 3

"Before MindScape Edu, I lacked (1) _______ in my studies", says Sarah Chen, a high school student.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

The Vietnamese tradition of ancestor worship, practiced by many families across the country, (18)_______.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Now, she's thriving with our revolutionary (2) _______ that personalizes education.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP