Câu hỏi:

20/03/2025 4,471

Read the following advertisement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

MINDSCAPE EDU: WHERE LEARNING MEETS INNOVATION

     "Before MindScape Edu, I lacked (1) _______ in my studies", says Sarah Chen, a high school student. Now, she's thriving with our revolutionary (2) _______ that personalizes education.

     What makes us unique? It starts with our core system, (3) _______ the latest neuroscience research, featuring breakthrough AI technology that works differently for every student. Unlike traditional platforms that stick (4) _______  fixed learning paths, MindScape Edu evolves with you.

     Real success stories prove our impact. "When I started (5) _______  the hang of the analytical tools, my grades improved dramatically", reports Michael Torres, a college freshman. His experience mirrors thousands of others worldwide.

     The future of education is here! MindScape Edu prompts students (6) _______ innovative approaches. Ready to transform your learning experience? Start your free trial today!

(Adapted from MindScape Edu Success Stories)

"Before MindScape Edu, I lacked (1) _______ in my studies", says Sarah Chen, a high school student.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

DỊCH

MINDSCAPE EDU: NỚI HỌC TẬP ĐÁP ỨNG SỰ ĐỔI MỚI

  Trước MindScape Edu, tôi thiếu sự thành thạo trong học tập", Sarah Chen, một học sinh trung học, cho biết. Giờ đây, cô ấy đang học tốt với phương pháp giáo dục thích ứng mang tính cách mạng của chúng tôi nhằm cá nhân hóa giáo dục.

  Điều gì khiến chúng tôi trở nên độc đáo? Nó bắt đầu với hệ thống cốt lõi của chúng tôi, kết hợp nghiên cứu khoa học thần kinh mới nhất, với công nghệ AI đột phá, hoạt động khác nhau đối với mỗi học sinh. Không giống như các nền tảng truyền thống bám sát theo lộ trình học tập cố định, MindScape Edu phát triển cùng với bạn.

  Những câu chuyện thành công thực sự chứng minh tác động của chúng tôi. Michael Torres, sinh viên năm nhất đại học, cho biết: "Khi tôi bắt đầu làm quen với các công cụ phân tích, điểm số của tôi đã được cải thiện đáng kể". Trải nghiệm của anh ấy phản ánh hàng ngàn người khác trên toàn thế giới.

  Tương lai của giáo dục là đây! MindScape Edu khuyến khích sinh viên áp dụng các phương pháp tiếp cận sáng tạo. Sẵn sàng để chuyển đổi trải nghiệm học tập của bạn chưa? Hãy bắt đầu dùng thử miễn phí ngay hôm nay!

Kiến thức về từ loại:

* Xét các đáp án:

A. proficient /pro'fɪʃnt/ (adj): tài giỏi, thành thạo

B. proficiency /prə'fɪʃnsi/ (n): sự tài giỏi, sự thành thạo

C. proficiently /pro'fɪʃ.ənt.li/ (adv): tài giỏi, thành thạo

D. proficience (không có từ này)

Ta có: lack sth: thiếu cái gì

Suy ra ở chỗ trống ta cần điền một danh từ.

Tạm dịch: "Before MindScape Edu, I lacked (1) in my studies..." (Trước MindScape Edu, tôi thiếu sự thành thạo trong học tập...)

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Now, she's thriving with our revolutionary (2) _______ that personalizes education.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về trật tự từ:

Ta có cụm danh từ: educational methodology/,edӡu'keɪʃənl, meθə'dɒlədӡi/ (np): phương pháp giảng dạy

Ta có: adaptive /ə'dæptɪv/ (adj): có khả năng thích nghi, thích ứng

Theo quy tắc: tính từ đứng trước danh từ/cụm danh từ → ta có trật tự đúng: adaptive educational methodology

 Tạm dịch: "Now, she's thriving with our revolutionary (2) that personalizes education." (Giờ đây, cô ấy đang học tốt với phương pháp giáo dục thích ứng mang tính cách mạng của chúng tôi nhằm cá nhân hóa giáo dục.)

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 3:

What makes us unique? It starts with our core system, (3) _______ the latest neuroscience research, featuring breakthrough AI technology that works differently for every student.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ:

Ta có: Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ → loại C, D

 Tạm dịch: "It starts with our core system, (3) ______ the latest neuroscience research, featuring breakthrough AI technology that works differently for every student." (Nó bắt đầu với hệ thống cốt lõi của chúng tôi, kết hợp nghiên cứu khoa học thần kinh mới nhất, với công nghệ AI đột phá, hoạt động khác nhau đối với mỗi học sinh.)

→ Căn cứ vào nghĩa, động từ "incorporate" cần chia ở dạng chủ động → loại B.

*Ta có: Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ đó ở thể chủ động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng V_ing

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu 4:

Unlike traditional platforms that stick (4) _______  fixed learning paths, MindScape Edu evolves with you.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về giới từ:

Ta có cụm từ: stick to sth: bám chặt, bám sát vào cái gì đó → vị trí chỗ trống cần điền giới từ "to".

 Tạm dịch: "Unlike traditional platforms that stick (4) ______ fixed learning paths, MindScape Edu evolves with you." (Không giống như các nền tảng truyền thống bám sát theo lộ trình học tập cố định, MindScape Edu phát triển cùng với bạn.)

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu 5:

"When I started (5) _______  the hang of the analytical tools, my grades improved dramatically", reports Michael Torres, a college freshman.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về cụm từ cố định:

Ta có cụm từ: get the hang of sth: bắt đầu hiểu/làm quen với cái gì

 Tạm dịch: "When I started (5) the hang of the analytical tools, my grades improved dramatically..." (Khi tôi bắt đầu làm quen với các công cụ phân tích, điểm số của tôi đã được cải thiện đáng kể...)

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 6:

The future of education is here! MindScape Edu prompts students (6) _______ innovative approaches.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu:

Ta có: prompt sb to do sth: xúi giục, thúc đẩy ai làm gì đó

 Tạm dịch: "MindScape Edu prompts students (6) _innovative approaches." (MindScape Edu khuyến khích sinh viên áp dụng các phương pháp tiếp cận sáng tạo.)

Do đó, B là đáp án phù hợp.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

DỊCH

  Trong những năm gần đây, mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái đã thay đổi sâu sắc. Quyết định về việc có nên sinh con hay không là tự nguyện. Việc lựa chọn không sinh con không còn bị kỳ thị như trước nữa. Những người lớn chọn "không có con" không còn bị coi là nông cạn hay ích kỷ nữa. Do đó, đối với hầu hết người lớn, việc có con là một quyết định có chủ đích và có cân nhắc, thể hiện sự lựa chọn có ý thức để đảm nhận trách nhiệm làm cha mẹ.

  Việc nuôi dạy con cái đã trở nên phức tạp hơn so với trước đây. Ngày nay, cha mẹ bị choáng ngợp bởi những lời khuyên trái ngược nhau về nhiều khía cạnh khác nhau của việc nuôi dạy con cái, chẳng hạn như cho con bú, sắp xếp giấc ngủ và dậy đi vệ sinh. Nếu không có hướng dẫn rõ ràng từ các chuyên gia như Tiến sĩ Benjamin, các ông bố bà mẹ phải tự quyết định cách nuôi dạy con cái của mình. Những cách nuôi dạy con như nuôi dạy con theo kiểu gắn bó, nuôi dạy con tự nhiên và nuôi dạy con tích cực càng làm phức tạp thêm quá trình ra quyết định, khiến cha mẹ không chắc chắn về cách tốt nhất để nuôi dạy con cái.

  Đồng thời, cha mẹ trở nên nhạy cảm hơn với những rủi ro mà con cái họ phải đối mặt, cả về thể chất và tâm lý. Lo lắng là một đặc điểm đặc trưng của cách nuôi dạy con cái hiện đại, bắt đầu từ nỗi lo về các dị tật bẩm sinh tiềm ẩn và tiếp tục là nỗi lo về sự an toàn của con cái họ. Các bản tin trên phương tiện truyền thông về mối nguy hiểm của những kẻ ấu dâm, bắt cóc người lạ, bắt nạt và các mối lo ngại về môi trường làm gia tăng nỗi sợ hãi này, dẫn đến việc người lớn giám sát chặt chẽ hơn và trẻ em ít được tự do hơn.

  Cuối cùng, đã có sự đảo ngược đáng kể trong kỳ vọng của cha mẹ. Trước đây, cha mẹ mong đợi con cái yêu thương mình, nhưng ngày nay, cha mẹ tìm cách đảm bảo rằng con cái được hạnh phúc và yêu thương lại mình. Khi khối lượng công việc tăng lên, cảm giác tội lỗi thường làm xấu đi mối quan hệ cha mẹ - con cái, khiến nhiều bậc cha mẹ phải bù đắp quá mức bằng cách đầu tư nhiều thời gian và nguồn lực hơn vào sự phát triển của con cái.

Câu sau đây phù hợp nhất ở đâu trong đoạn văn?

Electing not to have children is no longer stigmatized as it once was. (Việc lựa chọn không sinh con không còn bị kỳ thị như trước nữa).

Xét vị trí [II]: In recent years, the relationship between parents and children has profoundly changed. The decision about whether or not to have children is voluntary. [II] Adults who choose to be "child-free" are no longer dismissed as shallow or self-absorbed. (Quyết định về việc có nên sinh con hay không là tự nguyện. [II] Những người lớn chọn "không có con" không còn bị coi là nông cạn hay ích kỷ nữa).

→ Ta thấy câu văn trước và sau vị trí [II] đề cập đến việc sinh con giờ đây là tự nguyện, và những người chọn không có con không còn bị coi là nông cạn hay ích kỉ → câu văn của đề bài ở vị trí [II] là hợp lí, nó có chức năng bổ nghĩa cho các câu trước và sau nó khi nói rằng việc lựa chọn không sinh con không còn bị kì thị.

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 2

Lời giải

DỊCH

Luôn cập nhật thông tin: Hiểu về phương tiện truyền thông đại chúng và ảnh hưởng của nó

  Sự thật và số liệu: Mỗi ngày, hơn 3 tỷ người trên toàn thế giới xem nội dung truyền thông qua truyền hình, radio, báo chí hoặc internet. Các nghiên cứu cho thấy hơn 60 % mọi người hình thành quan điểm của mình dựa trên những gì họ thấy trên tin tức. Tuy nhiên, một số nền tảng có xu hướng đưa tin sai lệch, trong khi những nền tảng khác lại chú trọng vào việc cung cấp thông tin khách quan và dựa trên sự thật nhiều hơn. Phương tiện truyền thông xã hội cho phép cả hai loại hình này dễ dàng lan truyền tới hàng triệu người dùng mỗi ngày.

  Hành động tích cực!

- Đa dạng hóa nguồn tin của bạn: Đừng chỉ dựa vào một kênh tin tức duy nhất. Hãy theo dõi nhiều nền tảng khác nhau để có được góc nhìn toàn diện.

- Đặt câu hỏi về những gì bạn đọc: Hãy hoài nghi về các tiêu đề giật gân. Thay vì chia sẻ các bài báo trực tuyến, hãy dành chút thời gian để xác minh sự thật.

- Tham gia có trách nhiệm: Sử dụng tiếng nói của bạn trực tuyến để thúc đẩy các cuộc thảo luận tích cực và tránh phát tán thông tin sai lệch.

- Ủng hộ báo chí có chất lượng: Hãy chú ý đến chất lượng của các nguồn tin mà bạn tin tưởng và cân nhắc hỗ trợ các đơn vị truyền thông độc lập.

Question 7:

Kiến thức về lượng từ:

* Xét các đáp án:

A. others: những cái khác/ người khác, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào

B. the other: cái còn lại trong hai cái, hoặc người còn lại trong hai người

C. another +N đếm được số ít: một cái khác/người khác. "Another" cũng có thể được sử dụng như một đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào

D. other +N không đếm được/ N đếm được số nhiều: những cái khác/ người khác

Ta thấy đằng sau vị trí chỗ trống không có bất kì danh từ nào → loại D.

Nếu dùng "the other" hay "another", động từ phải chia ở dạng số ít. Ta thấy động từ "provide" đang chia ở dạng số nhiều → loại B, C.

Tạm dịch: However, some platforms focus on delivering biased information, while (7) ______ provide more balanced and factbased reporting. (Tuy nhiên, một số nền tảng có xu hướng đưa tin sai lệch, trong khi những nền tảng khác lại chú trọng vào việc cung cấp thông tin khách quan và dựa trên sự thật nhiều hơn).

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP