Câu hỏi:
20/03/2025 4,569Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
KEEP YOUR LUNG HEALTHIER: LIMIT SMOKE CONSUMPTION
Why it matters
Smoking not only affects the smoker but also poses several risks to (7) _______ resulting in a wide range of health complications. Therefore, reducing smoke consumption is vital for improving public health. Smoking can lead to severe long-term health problems, including lung cancer, heart disease, and chronic respiratory disorders. The (8) _______ of smoking-related illnesses continues to rise globally, placing a heavy burden on healthcare systems and claiming many lives. It is essential to adopt measures to (9)_______ smoking for the sake of both well-being and society at large.
How to cut down on smoke consumption
• Use nicotine replacement therapies (NRTs): Products such as nicotine gum, patches, and inhalers help alleviate cravings while reducing (10) _______ on cigarettes over time.
• Stay physically active: With regular exercise every morning, it becomes easier to (11)_______ smoking.
• Follow guidelines: (12) _______ the strategies above can significantly reduce the likelihood of cravings. Everyone aiming to cut down on smoking should follow expert recommendations to minimize harm and promote a smoke-free lifestyle.
(Adapted from Tuoitrenews)
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH
GIỮ CHO PHỔI ĐƯỢC KHỎE MẠNH: HẠN CHẾ HÚT THUỐC
Tại sao điều này quan trọng
Hút thuốc không chỉ ảnh hưởng đến người hút thuốc mà còn gây ra nhiều rủi ro cho những người khác, dẫn đến nhiều biến chứng về sức khỏe. Do đó, việc giảm lượng khói thuốc tiêu thụ là rất quan trọng để cải thiện sức khỏe cộng đồng. Hút thuốc có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng về lâu dài, bao gồm ung thư phổi, bệnh tim và các rối loạn hô hấp mãn tính. Số lượng các bệnh liên quan đến hút thuốc tiếp tục gia tăng trên toàn cầu, gây gánh nặng cho hệ thống chăm sóc sức khỏe và cướp đi sinh mạng của nhiều người. Việc áp dụng các biện pháp để hạn chế hút thuốc là điều cần thiết vì lợi ích của cả sức khỏe và toàn xã hội.
Cách cắt giảm lượng thuốc lá tiêu thụ
- Sử dụng liệu pháp thay thế nicotine (NRT): Các sản phẩm như kẹo cao su nicotine, miếng dán và bình xịt giúp giảm cơn thèm thuốc lá đồng thời giảm sự phụ thuộc vào thuốc lá theo thời gian.
- Duy trì hoạt động thể chất: Với việc tập thể dục thường xuyên mỗi sáng, việc cai thuốc lá trở nên dễ dàng hơn.
- Thực hiện theo các hướng dẫn: Thực hiện theo các chiến lược trên có thể làm giảm đáng kể khả năng thèm thuốc. Mọi người muốn cắt giảm hút thuốc nên tuân theo các khuyến nghị của chuyên gia để giảm thiểu tác hại và thúc đẩy lối sống không khói thuốc.
Kiến thức về lượng từ:
* Xét các đáp án:
A. another + N đếm được số ít: một cái khác/người khác. "Another" cũng có thể được sử dụng như một đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào
B. others: những cái khác/ người khác, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào
C. the other: cái còn lại trong hai cái, hoặc người còn lại trong hai người
D. other +N không đếm được/ N đếm được số nhiều: những cái khác/ người khác
Ta thấy đằng sau vị trí chỗ trống không có bất kì danh từ nào → loại D.
Tạm dịch: Smoking not only affects the smoker but also poses several risks to (7) ______ resulting in a wide range of health complications. (Hút thuốc không chỉ ảnh hưởng đến người hút thuốc mà còn gây ra nhiều rủi ro cho những người khác, dẫn đến nhiều biến chứng về sức khỏe).
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ cùng trường nghĩa:
* Xét các đáp án:
A. level /lev.əl/ (n): mức độ; trình độ
B. amount /ə'maʊnt/ (n): một lượng
→ the amount of +N không đếm được: một lượng gì
C. number /'nʌm.bər/ ( n ): con số; một lượng
→ the number of +N đếm được số nhiều: một lượng gì, số lượng của
D. quality /'kwɒl.ə.ti/ (n): chất lượng
Căn cứ vào danh từ đếm được số nhiều "illnesses" → loại B.
Tạm dịch: The (8) ______ of smoking-related illnesses continues to rise globally, placing a heavy burden on healthcare systems and claiming many lives. (Số lượng các bệnh liên quan đến hút thuốc tiếp tục gia tăng trên toàn cầu, gây gánh nặng cho hệ thống chăm sóc sức khỏe và cướp đi sinh mạng của nhiều người).
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp.
Câu 3:
It is essential to adopt measures to (9)_______ smoking for the sake of both well-being and society at large.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:
*Xét các đáp án:
A. entail /ɪn'teɪl/ (v): bao gồm; làm cho điều gì cần thiết
B. curb /kз:b/ (v): kiểm soát, hạn chế, giới hạn
C. overcome /,əʊ.və'kʌm/ (v): vượt qua
D. shrink / /ʃrɪηk/ (v): trở nên bé hơn, nhỏ hơn
Tạm dịch: It is essential to adopt measures to (9) ______ smoking for the sake of both well-being and society at large. (Việc áp dụng các biện pháp để hạn chế hút thuốc là điều cần thiết vì lợi ích của cả sức khỏe và toàn xã hội).
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.
Câu 4:
Products such as nicotine gum, patches, and inhalers help alleviate cravings while reducing (10) _______ on cigarettes over time.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:
* Xét các đáp án:
A. attachment /ə'tætʃ.mənt/ (n) (+to): sự yêu thích, sự kết nối mạnh mẽ với ai, cái gì
B. compulsion /kəm'pʌl.ʃən/ (n) (+to): sự khao khát làm gì; sự ép buộc, cưỡng ép
C. dependence /dɪ'pen.dəns/ (n) (+on): sự phụ thuộc
D. addiction /ə'dɪk.ʃən/ (n) (+ to): sự nghiện
Căn cứ vào giới từ "on" → đáp án C phù hợp.
Tạm dịch: Use nicotine replacement therapies (NRTs): Products such as nicotine gum, patches, and inhalers help alleviate cravings while reducing (10) ______ on cigarettes over time. (Sử dụng liệu pháp thay thế nicotine (NRT): Các sản phẩm như kẹo cao su nicotine, miếng dán và bình xịt giúp giảm cơn thèm thuốc lá đồng thời giám sự phụ thuộc vào thuốc lá theo thời gian).
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Câu 5:
With regular exercise every morning, it becomes easier to (11)_______ smoking.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cụm động từ:
*Xét các đáp án:
A. make out: nghe rõ, nhìn rõ; hiểu rõ
B. concur with: đồng tình, đồng ý
C. give in: nhượng bộ
D. refrain from: tránh làm gì, ngăn bản thân làm gì
Tạm dịch: Stay physically active: With regular exercise every morning, it becomes easier to (11) ______ smoking. (Duy trì hoạt động thể chất: Với việc tập thể dục thường xuyên mỗi sáng, việc cai thuốc lá trở nên dễ dàng hơn).
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp.
Câu 6:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về liên từ/ từ nối:
* Xét các đáp án:
A. In accordance with: tuân theo, làm theo
B. Regardless of: bất kể
C. In light of: bởi vì
D. Rather than: hơn là
Tạm dịch: Follow guidelines: (12) ______ the strategies above can significantly reduce the likelihood of cravings. (Thực hiện theo các hướng dẫn: Thực hiện theo các chiến lược trên có thể làm giảm đáng kể khả năng thèm thuốc).
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
DỊCH
Khám phá thế giới du lịch mạo hiểm đầy thú vị!
Bạn đã sẵn sàng khám phá những cảnh quan ngoạn mục và trải nghiệm các hoạt động thú vị chưa? Các gói du lịch độc quyền của chúng tôi được thiết kế để mang đến cho bạn một hành trình khó quên vòng quanh thế giới.
Khám phá những cảnh quan tuyệt đẹp và thưởng thức ẩm thực đẳng cấp thế giới trong khi kết nối với nhiều nền văn hóa khác nhau. Cho dù bạn muốn đi bộ đường dài trên những ngọn núi hùng vĩ, lặn xuống làn nước trong veo hay chỉ đơn giản là thư giãn trên những bãi biển thơ mộng, chúng tôi đều có thứ dành cho tất cả mọi người. Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn tận dụng tối đa mọi khoảnh khắc trong chuyến đi của mình.
Các tour du lịch của chúng tôi, được thiết kế để mang đến những trải nghiệm khó quên, sẽ để lại trong bạn những kỷ niệm đáng nhớ suốt đời! Đặt chuyến phiêu lưu của bạn ngay hôm nay và sẵn sàng biến ước mơ của bạn thành hiện thực!
Kiến thức về từ loại:
* Xét các đáp án:
A. thrilled /θrɪld/ (a): cực kì vui
B. thrills - thrill /θrɪl/ (n): sự vui sướng, phấn khích; (v): làm ai vui, phấn khích
C. thrillingly /'θrɪl.ɪη.li/ (adv): một cách cực kì thú vị, hấp dẫn
D. thrilling /'θrɪl.ɪη/ (a): cực kì thú vị, hấp dẫn
Căn cứ vào danh từ "activities" → vị trí chỗ trống cần một tính từ (theo quy tắc trước danh từ là tính từ) → loại B, C.
Ta có:
- Adj (ing) chỉ bản chất của chủ thể
- Adj (ed) chỉ tâm trạng, cảm xúc của chủ thể
Tạm dịch: Are you ready to explore breathtaking landscapes and experience (1) ______ activities? (Bạn đã sẵn sàng khám phá những cảnh quan ngoạn mục và trải nghiệm các hoạt động thú vị chưa?).
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp.
Lời giải
DỊCH
Những bãi biển nguyên sơ của Koh Rong từ lâu đã thu hút khách du lịch tìm kiếm cái nhìn chân thực về cuộc sống ven biển của Campuchia. Tuy nhiên, ẩn sau vẻ đẹp bên ngoài của thiên đường này là một mối quan hệ phức tạp đang diễn ra. Các doanh nghiệp địa phương, trước đây phát triển mạnh nhờ du lịch truyền thống, hiện đang hướng đến làn sóng du lịch tình nguyện - một hiện tượng đang định hình lại cơ cấu kinh tế và xã hội của hòn đảo.
Trên những con phố hẹp của làng chài, 'nhà tình nguyện' đã mọc lên với tốc độ chưa từng thấy. Những cơ sở này thu của người tham gia một khoản phí đáng kể để được dạy tiếng Anh hoặc tiến hành công tác bảo tồn biển, tạo ra nguồn doanh thu vượt xa các cấu trúc cộng đồng truyền thống. Sự tái cấu trúc kinh tế này đã tạo ra những làn sóng lan tỏa khắp các kênh thu nhập truyền thống của cộng đồng. Những người bán hàng rong, trước đây có thu nhập trung bình hàng ngày là 75 đô la, giờ đây báo cáo thu nhập dưới 45 đô la vì những người tình nguyện, được ở trong các khu phức hợp trọn gói, hiếm khi mạo hiểm vào các cơ sở địa phương. Các nhà hàng địa phương đã thích nghi bằng cách cung cấp thực đơn quốc tế, mặc dù nhiều nhà hàng gặp khó khăn trong việc thu hút cư dân tình nguyện nhận bữa ăn trong khu phức hợp của họ.
Lĩnh vực bảo tồn biển đặc biệt minh họa cho bối cảnh thay đổi này. Các nhà điều hành lặn chuyên nghiệp trước đây đã thuê 45 hướng dẫn viên địa phương, trả phí chứng nhận vượt quá 2.000 đô la cho mỗi người. Hiện tại, họ chỉ duy trì 15 vị trí vì các chương trình tình nguyện cung cấp dịch vụ lặn miễn phí. Các chương trình này đóng góp dữ liệu giám sát rạn san hô có giá trị, thu thập hơn 1.000 hồ sơ về các loài sinh vật biển hàng năm. Các thợ lặn địa phương, sau nhiều năm đầu tư vào chứng nhận và đào tạo, nhận thấy chuyên môn của họ bị đánh giá thấp hơn - giảm từ 60 đô la xuống còn 35 đô la cho mỗi buổi lặn ở những khu vực có nhiều tình nguyện viên.
Các sáng kiến bảo tồn văn hóa cho thấy những mô hình tương tự. Các xưởng thủ công truyền thống, từng đón 200 du khách mỗi tuần với giá 25 đô la mỗi buổi, hiện trung bình có 80 người tham gia mặc dù đã giảm phí xuống còn 15 đô la. Trong khi các chương trình tình nguyện ghi nhận 300 người tham gia hoạt động thủ công mỗi tuần, các buổi học chuẩn hóa của họ chỉ kéo dài 30 phút so với các hội thảo truyền thống kéo dài ba giờ. Những nghệ nhân bậc thầy, những người thường mất hai năm để thành thạo kỹ thuật, quan sát các tình nguyện viên dạy những phiên bản đơn giản hơn mà đã học trong buổi định hướng kéo dài hai tuần.
Có lẽ ngành giáo dục là ngành thể hiện bức tranh phức tạp nhất. Các trường học địa phương tiếp nhận giáo viên tình nguyện báo cáo điểm thi tiếng Anh được cải thiện, tăng trung bình 25 %. Tuy nhiên, kết quả học tập của học sinh dao động tới 40 % với mỗi lần chuyển đổi giảng dạy. Các trung tâm ngôn ngữ có tiếng đã cắt giảm nhân viên từ hai mươi xuống còn mười hai giáo viên, vì số lượng tuyển sinh giảm 35 % sau khi triển khai các lớp học tình nguyện miễn phí. "Chúng tôi đang chứng kiến những điều chỉnh liên tục trong phương pháp giảng dạy", hiệu trưởng Chan lưu ý, nhấn mạnh những thay đổi hàng tháng trong cách tiếp cận lớp học.
Chính quyền địa phương muốn đảo ngược tình thế thông qua các khuôn khổ pháp lý, yêu cầu các tổ chức tình nguyện chứng minh được những lợi ích cộng đồng có thể đo lường được. Số liệu kinh tế cho thấy 2 triệu đô la đã được đầu tư vào các cơ sở tình nguyện vào năm 2023 , trong khi doanh thu kinh doanh truyền thống giảm 28 %. Các cuộc khảo sát cộng đồng cho thấy 60 % doanh nghiệp địa phương đã thay đổi mô hình kinh doanh của mình, với 45 % báo cáo lợi nhuận giảm mặc dù có những điều chỉnh này. Các nhà lãnh đạo địa phương lo ngại sự thay đổi này có thể gây ra thiệt hại không thể khắc phục đối với nền kinh tế truyền thống và các hoạt động văn hóa trên đảo.
Câu nào sau đây diễn giải lại câu được gạch chân trong đoạn 1 một cách phù hợp nhất?
Xét câu được gạch chân ở đoạn 1: Yet beneath the surface of this seeming paradise, a complex dynamic unfolds. (Tuy nhiên, ẩn sau vẻ đẹp bên ngoài của thiên đường này là một mối quan hệ phức tạp đang diễn ra).
A. Đằng sau điểm đến hấp dẫn là một mối quan hệ phức tạp ảnh hưởng đến các cộng đồng địa phương → Đáp án A phù hợp do sát nghĩa với câu gốc, ta có: "complex dynamic" ~ "complicated dynamic".
B. Dưới bầu không khí chào đón là sự phân chia sâu sắc giữa các hệ thống cũ và mới → Đáp án B không phù hợp vì câu gốc không đề cập đến sự phân chia giữa hệ thống mới và cũ.
C. Trong môi trường hài hòa xuất hiện một mô hình đang thay đổi của các cấu trúc cộng đồng → Đáp án C không phù hợp vì câu gốc không đề cập đến các cấu trúc cộng đồng.
D. Bên ngoài khung cảnh đẹp như tranh vẽ, phát triển một mạng lưới phức tạp của các quá trình chuyển đổi văn hóa → Đáp án D không phù hợp vì câu gốc không đề cập đến quá trình chuyển đổi văn hóa.
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 11)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 22)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 13)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT Tiếng Anh có đáp án (Đề số 4)