Câu hỏi:
20/03/2025 3,498
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each question from 31 to 40.
Green living is a way of life that aims to balance the preservation and protection of the earth's natural resources, habitats, and biodiversity with human civilization and community in as many ways as possible. In simple terms, living green and sustainably means developing a lifestyle that works with nature rather than against it and does no long-term or irreparable harm to any element of the ecological system.
With the growing threat of global warming, individuals and businesses, particularly in the hotel and hospitality industry, are shifting to a more eco-conscious way of conducting business. Many hotels and co-living complexes have chosen to give visitors more sustainable and greener rooms as demand for eco-friendly living has increased.
London is one such city that has made a name for itself in decreasing carbon emissions and fostering a greener way of life. It has several boutique hotels and staycations that combine luxury accommodations with more ecologically sustainable living options.
Many green hotels implement water-saving techs like low-flow faucets and toilets alongside water recycling systems that align with their sustainability goals. They also bank on renewable energy sources to reduce their carbon footprint while catering to guests without compromising comfort. When planning a local sightseeing, it's common for guests to contact the hotel and ask for renting vehicles. However, eco-sustainable hotels encourage guests to walk, cycle, or take public transport to reduce carbon emissions.
[I] Travelling is a breather from our daily routine. [II] However, if you like keeping things safe, especially when travelling to unknown countries, planning your trip with an eco-tour operator is best. In line with the growing demand for sustainability, tour agencies are offering environmentally friendly travel experiences. [III] At the same time, they are collaborating actively with green companies and offering reusable items to all travellers to eliminate the usage of single-use plastics. Most tour operators advocate rail travel compared to flights to limit CO2 emissions. [IV]
(Adapted from https://www.greenlivingblog.org.uk/what-is-green-living/)
The word "it" in paragraph 1 refers to_________.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each question from 31 to 40.
Green living is a way of life that aims to balance the preservation and protection of the earth's natural resources, habitats, and biodiversity with human civilization and community in as many ways as possible. In simple terms, living green and sustainably means developing a lifestyle that works with nature rather than against it and does no long-term or irreparable harm to any element of the ecological system.
With the growing threat of global warming, individuals and businesses, particularly in the hotel and hospitality industry, are shifting to a more eco-conscious way of conducting business. Many hotels and co-living complexes have chosen to give visitors more sustainable and greener rooms as demand for eco-friendly living has increased.
London is one such city that has made a name for itself in decreasing carbon emissions and fostering a greener way of life. It has several boutique hotels and staycations that combine luxury accommodations with more ecologically sustainable living options.
Many green hotels implement water-saving techs like low-flow faucets and toilets alongside water recycling systems that align with their sustainability goals. They also bank on renewable energy sources to reduce their carbon footprint while catering to guests without compromising comfort. When planning a local sightseeing, it's common for guests to contact the hotel and ask for renting vehicles. However, eco-sustainable hotels encourage guests to walk, cycle, or take public transport to reduce carbon emissions.
[I] Travelling is a breather from our daily routine. [II] However, if you like keeping things safe, especially when travelling to unknown countries, planning your trip with an eco-tour operator is best. In line with the growing demand for sustainability, tour agencies are offering environmentally friendly travel experiences. [III] At the same time, they are collaborating actively with green companies and offering reusable items to all travellers to eliminate the usage of single-use plastics. Most tour operators advocate rail travel compared to flights to limit CO2 emissions. [IV]
(Adapted from https://www.greenlivingblog.org.uk/what-is-green-living/)
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH
Sống xanh là một lối sống hướng đến mục tiêu cân bằng giữa việc bảo tồn và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường sống và đa dạng sinh học của trái đất với nền văn minh và cộng đồng loài người theo nhiều cách nhất có thể. Nói một cách đơn giản, sống xanh và bền vững có nghĩa là phát triển một lối sống hòa hợp với thiên nhiên thay vì chống lại thiên nhiên và không gây hại lâu dài hoặc không thể khắc phục đối với bất kỳ yếu tố nào của hệ sinh thái.
Với mối đe dọa ngày càng tăng của tình trạng nóng lên toàn cầu, các cá nhân và doanh nghiệp, đặc biệt là trong ngành khách sạn và dịch vụ lưu trú, đang chuyển sang cách thức kinh doanh có ý thức hơn về môi trường. Nhiều khách sạn và khu phức hợp sống chung đã chọn cung cấp cho du khách những căn phòng bền vững và xanh hơn khi nhu cầu về cuộc sống thân thiện với môi trường tăng lên. London là một trong những thành phố như vậy đã tạo dựng được tên tuổi trong việc giảm lượng khí thải carbon và thúc đẩy lối sống xanh hơn. Thành phố có một số khách sạn boutique và nơi nghỉ dưỡng kết hợp chỗ ở sang trọng với các lựa chọn sống bền vững hơn về mặt sinh thái.
Nhiều khách sạn xanh triển khai các công nghệ tiết kiệm nước như vòi nước và bồn cầu tiết kiệm nước cùng với hệ thống tái chế nước phù hợp với mục tiêu phát triển bền vững của họ. Họ cũng dựa vào các nguồn năng lượng tái tạo để giảm lượng khí thải carbon trong khi vẫn phục vụ khách mà không ảnh hưởng đến sự thoải mái. Khi lên kế hoạch tham quan địa phương, khách thường liên hệ với khách sạn và yêu cầu thuê xe. Tuy nhiên, các khách sạn bền vững sinh thái khuyến khích khách đi bộ, đạp xe hoặc đi phương tiện công cộng để giảm lượng khí thải carbon.
Du lịch là cách chúng ta tạm rời xa thói quen hàng ngày. Tuy nhiên, nếu bạn muốn giữ mọi thứ an toàn, đặc biệt là khi đi du lịch đến những quốc gia xa lạ, hãy lên kế hoạch cho chuyến đi của mình với một công ty lữ hành sinh thái. Phù hợp với nhu cầu ngày càng tăng về tính bền vững, các công ty lữ hành đang cung cấp những trải nghiệm du lịch thân thiện với môi trường. Đồng thời, họ đang tích cực hợp tác với các công ty xanh và cung cấp các mặt hàng có thể tái sử dụng cho tất cả du khách để loại bỏ việc sử dụng nhựa dùng một lần. Hầu hết các công ty lữ hành ủng hộ du lịch bằng đường sắt so với máy bay để hạn chế lượng khí thải CO2.
Từ "it" trong đoạn 1 ám chỉ đến ______
A. sự bảo tồn và bảo vệ
B. thiên nhiên
C. lối sống
D. sống xanh và bền vững
Căn cứ vào:
"In simple terms, living green and sustainably means developing a lifestyle that works with nature rather than against it and does no long-term or irreparable harm to any element of the ecological system." (Nói một cách đơn giản, sống xanh và bền vững có nghĩa là phát triển một lối sống hòa hợp với thiên nhiên thay vì chống lại thiên nhiên và không gây hại lâu dài hoặc không thể khắc phục đối với bất kỳ yếu tố nào của hệ sinh thái.)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word "irreparable" in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to_________.
Lời giải của GV VietJack
Từ "irreparable" ở đoạn 1 trái nghĩa với ______
A. impossible /ɪm'pɒsɪbl/ (adj): không thể
B. impracticable /ɪm'præktɪkəbl/ (adj): không thể thực hiện
C. restorable /rɪ'stͻ:rəbl/ (adj): có thể khôi phục
D. damaged /'dæmɪdӡd/ (adj): bị hư hỏng
Căn cứ vào:
"In simple terms, living green and sustainably means developing a lifestyle that works with nature rather than against it and does no long-term or irreparable harm to any element of the ecological system." (Nói một cách đơn giản, sống xanh và bền vững có nghĩa là phát triển một lối sống hòa hợp với thiên nhiên thay vì chống lại thiên nhiên và không gây hại lâu dài hoặc không thể khắc phục đối với bất kỳ yếu tố nào của hệ sinh thái.)
Như vậy, restorable >< irreparable /i'repərəbl/ (adj): không thể khắc phục được
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Câu 3:
Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 2?
Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 2?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây diễn giải tốt nhất câu được gạch chân trong đoạn 2?
Xét câu được gạch chân ở đoạn 2: "Many hotels and co-living complexes have chosen to give visitors more sustainable and greener rooms as demand for eco-friendly living has increased." (Nhiều khách sạn và khu phức hợp sống chung đã chọn cung cấp cho du khách những căn phòng bền vững và xanh hơn khi nhu cầu về cuộc sống thân thiện với môi trường tăng lên.)
A. Một số khách sạn và khu phức hợp sống chung cung cấp cho du khách các phòng truyền thống thay vì các lựa chọn bền vững do nhu cầu thấp.
B. Các khách sạn và khu phức hợp sống chung đã giảm số lượng phòng bền vững dành cho du khách do nhu cầu về cuộc sống thân thiện với môi trường giảm.
C. Mối quan tâm ngày càng tăng đối với cuộc sống thân thiện với môi trường đã khiến nhiều khách sạn và không gian sống chung cung cấp cho khách chổ ở bền vững hơn với môi trường.
D. Do mối quan tâm đến cuộc sống thân thiện với môi trường giảm, các khách sạn và khu phức hợp sống chung đã chọn cung cấp các phòng ít bền vững hơn.
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Câu 4:
The phrase "bank on" in paragraph 4 could be best replaced by _________.
Lời giải của GV VietJack
Cụm từ "bank on" ở đoạn 4 có thể được thay thế tốt nhất bằng ______
A. concentrate on: tập trung vào
B. involve in: tham gia vào
C. depend on: phụ thuộc vào
D. benefit from: hưởng lợi từ
Căn cứ vào:
"They also bank on renewable energy sources to reduce their carbon footprint while catering to guests without compromising comfort." (Họ cũng dựa vào các nguồn năng lượng tái tạo đế giảm lượng khí thải carbon trong khi vẫn phục vụ khách mà không ảnh hưởng đến sự thoải mái.)
Như vậy, depend on ~ bank on: phụ thuộc vào, dựa vào
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Câu 5:
According to the passage, how do eco-sustainable hotels encourage guests to reduce carbon emissions when sightseeing?
According to the passage, how do eco-sustainable hotels encourage guests to reduce carbon emissions when sightseeing?
Lời giải của GV VietJack
Theo đoạn văn, các khách sạn sinh thái bền vững khuyến khích du khách giảm lượng khí thải carbon khi tham quan như thế nào?
A. Bằng cách cung cấp dịch vụ taxi miễn phí
B. Bằng cách khuyến khích đi bộ, đạp xe hoặc đi phương tiện công cộng
C. Bằng cách cung cấp xe cho thuê
D. Bằng cách giới thiệu các tour du lịch bằng trực thăng
Căn cứ vào:
"However, ecosustainable hotels encourage guests to walk, cycle, or take public transport to reduce carbon emissions." (Tuy nhiên, các khách sạn bền vững sinh thái khuyến khích khách đi bộ, đạp xe hoặc đi phương tiện công cộng để giảm lượng khí thải carbon.)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Câu 6:
Which of the following best summarizes paragraph 4?
Which of the following best summarizes paragraph 4?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 4 ?
A. Khách sạn xanh chỉ tập trung vào việc cung cấp chỗ ở và tiện nghi sang trọng cho khách.
B. Khách sạn xanh triển khai các công nghệ tiết kiệm nước và năng lượng tái tạo đồng thời khuyến khích khách sử dụng các phương tiện giao thông thân thiện với môi trường.
C. Khách sạn xanh yêu cầu khách tham gia các chương trình phát triển bền vững trong thời gian lưu trú.
D. Khách sạn xanh cấm sử dụng mọi hình thức phương tiện cơ giới để tham quan.
Căn cứ vào:
"Many green hotels implement water-saving techs like low-flow faucets and toilets alongside water recycling systems that align with their sustainability goals. They also bank on renewable energy sources to reduce their carbon footprint while catering to guests without compromising comfort. ... However, ecosustainable hotels encourage guests to walk, cycle, or take public transport to reduce carbon emissions." (Nhiều khách sạn xanh triển khai các công nghệ tiết kiệm nước như vòi nước và bồn cầu tiết kiệm nước cùng với hệ thống tái chế nước phù hợp với mục tiêu phát triển bền vững của họ. Họ cũng dựa vào các nguồn năng lượng tái tạo để giảm lượng khí thải carbon trong khi vẫn phục vụ khách mà không ảnh hưởng đến sự thoải mái. ... Tuy nhiên, các khách sạn bền vững sinh thái khuyến khích khách đi bộ, đạp xe hoặc đi phương tiện công cộng để giảm lượng khí thải carbon.)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Câu 7:
Where in paragraph 5 does the following sentence best fit?
It offers us a chance to experience the wonders of nature, learn about new cultures, and marvel at new experiences.
Lời giải của GV VietJack
Câu sau đây phù hợp nhất ở đâu trong đoạn văn 5 ?
Nó cho chúng ta cơ hội trải nghiệm những điều kỳ diệu của thiên nhiên, tìm hiểu về các nền văn hóa mới và kinh ngạc trước những trải nghiệm mới.
A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
Căn cứ vào:
Xét vị trí [II]:
"Travelling is a breather from our daily routine. [II]" (Du lịch là cách chúng ta tạm rời xa thói quen hàng ngày. [III)
→ Ta thấy It nhắc tới "Travelling" nên câu trên ở vị trí [II] là hợp lí, nó có chức năng giải thích, bổ nghĩa cho "a breather from our daily routine" trước đó.
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Câu 8:
Which of the following is NOT TRUE, according to the passage?
Which of the following is NOT TRUE, according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Theo đoạn văn, câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?
A. London được công nhận vì các sáng kiến nhằm mục đích giảm lượng khí thải carbon và khuyến khích các hoạt động sống bền vững.
B. Sống xanh chủ yếu tập trung vào việc thúc đẩy tăng trưởng công nghiệp hơn là bảo tồn môi trường.
C. Hầu hết các công ty lữ hành thích đi tàu hơn đi máy bay để giảm lượng khí thải carbon dioxide.
D. Nhiều khách sạn thân thiện với môi trường sử dụng các công nghệ tiết kiệm nước và triển khai các hệ thống tái chế nước.
Căn cứ vào:
"London is one such city that has made a name for itself in decreasing carbon emissions and fostering a greener way of life." (London là một trong những thành phố như vậy đã tạo dựng được tên tuổi trong việc giảm lượng khí thải carbon và thúc đẩy lối sống xanh hơn.)
→ Đáp án A đúng
"Green living is a way of life that aims to balance the preservation and protection of the earth's natural resources, habitats, and biodiversity with human civilisation and community in as many ways as possible." (Sống xanh là một lối sống hướng đến mục tiêu cân bằng giữa việc bảo tồn và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường sống và đa dạng sinh học của trái đất với nền văn minh và cộng đồng loài người theo nhiều cách nhất có thể.)
→ Đáp án B không đúng
"Most tour operators advocate rail travel compared to flights to limit CO2 emissions." (Hầu hết các công ty lữ hành ủng hộ việc đi tàu so với máy bay để hạn chế lượng khí thải CO2.)
→ Đáp án C đúng
"Many green hotels implement water-saving techs like low-flow faucets and toilets alongside water recycling systems that align with their sustainability goals." (Nhiều khách sạn xanh triển khai các công nghệ tiết kiệm nước như vòi nước và bồn cầu tiết kiệm nước cùng với hệ thống tái chế nước phù hợp với mục tiêu phát triển bền vững của họ.)
→ Đáp án D đúng
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Câu 9:
Which of the following can be inferred from the passage?
Which of the following can be inferred from the passage?
Lời giải của GV VietJack
Có thể suy ra điều nào sau đây từ đoạn văn?
A. Các khách sạn thân thiện với môi trường ưu tiên sự sang trọng hơn trách nhiệm sinh thái.
B. Du khách và các công ty lữ hành ngày càng chú trọng đến du lịch bền vững.
C. Mọi khách sạn ở London đều áp dụng các hoạt động bền vững với môi trường.
D. Các công ty lữ hành khuyến khích sử dụng nhựa dùng một lần.
Căn cứ vào:
"With the growing threat of global warming, individuals and businesses, particularly in the hotel and hospitality industry, are shifting to a more eco-conscious way of conducting business." (Với mối đe dọa ngày càng tăng của tình trạng nóng lên toàn cầu, các cá nhân và doanh nghiệp, đặc biệt là trong ngành khách sạn và dịch vụ lưu trú, đang chuyển sang cách thức kinh doanh có ý thức hơn về môi trường.)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Câu 10:
Which of the following best summarizes the passage?
Which of the following best summarizes the passage?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn văn này?
A. Nhiều khách sạn hiện đang cung cấp chỗ nghỉ sang trọng trong khi bỏ qua các mối quan tâm về môi trường, dẫn đến lượng khí thải carbon tăng lên và các hoạt động du lịch không bền vững.
B. Các nhà điều hành tour du lịch sinh thái không cần thiết cho du lịch bền vững, vì hầu hết du khách có thể tự lập kế hoạch cho chuyến đi của mình
mà không cần cân nhắc đến tác động của họ đến môi trường.
C. Sống xanh thúc đẩy lối sống bền vững, với ngành dịch vụ khách sạn ngày càng áp dụng các hoạt động thân thiện với môi trường để ứng phó với tình trạng nóng lên toàn cầu.
D. Sự chuyển dịch sang lối sống xanh trong ngành dịch vụ khách sạn có tác động tối thiểu, vì hầu hết khách du lịch vẩn ưu tiên sự thoải mái hơn là tính bền vững trong suốt chuyến đi của họ.
Căn cứ vào:
"Green living is a way of life that aims to balance the preservation and protection of the earth's natural resources, habitats, and biodiversity with human civilisation and community in as many ways as possible." (Sống xanh là một lối sống hướng đến mục tiêu cân bằng giữa việc bảo tồn và báo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường sống và đa dạng sinh học của trái đất với nền văn minh và cộng đồng loài người theo nhiều cách nhất có thể.)
"With the growing threat of global warming, individuals and businesses, particularly in the hotel and hospitality industry, are shifting to a more eco-conscious way of conducting business." (Với mối đe dọa ngày càng tăng của tình trạng nóng lên toàn cầu, các cá nhân và doanh nghiệp, đặc biệt là trong ngành khách sạn và dịch vụ lưu trú, đang chuyển sang cách thức kinh doanh có ý thức hơn về môi trường.)
"London is one such city that has made a name for itself in decreasing carbon emissions and fostering a greener way of life. It has several boutique hotels and staycations that combine luxury accommodations with more ecologically sustainable living options." (London là một trong những thành phố như vậy đã tạo dựng được tên tuổi trong việc giảm lượng khí thải carbon và thúc đẩy lối sống xanh hơn. Thành phố có một số khách sạn boutique và nơi nghỉ dưỡng kết hợp chỗ ở sang trọng với các lựa chọn sống bền vững hơn về mặt sinh thái.)
"Many green hotels implement water-saving techs like low-flow faucets and toilets alongside water recycling systems that align with their sustainability goals." (Nhiều khách sạn xanh triển khai các công nghệ tiết kiệm nước như vòi nước và bồn cầu tiết kiệm nước cùng với hệ thống tái chế nước phù hợp với mục tiêu phát triển bền vững của họ.)
"At the same time, they are collaborating actively with green companies and offering reusable items to all travellers to eliminate the usage of single-use plastics. Most tour operators advocate rail travel compared to flights to limit CO2 emissions." (Đồng thời, họ đang tích cực hợp tác với các công ty xanh và cung cấp các mặt hàng có thể tái sử dụng cho tất cả du khách để loại bỏ việc sử dụng nhựa dùng một lần. Hầu hết các công ty lữ hành ủng hộ việc đi tàu so với máy bay để hạn chế lượng khí thải CO2.)
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp 2025 khối A00 môn Toán, Lí, Hóa (có đáp án chi tiết) ( 82.500₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
DỊCH
Cấu trúc tổ chức hiện đại, trong bối cảnh sự phát triển nhanh chóng của môi trường làm việc, thể hiện sự thích ứng đáng kể trong động lực thị trường. Các công ty trên toàn thế giới đang áp dụng các chính sách linh hoạt và công cụ hợp tác từ xa, thúc đẩy năng suất làm việc xuyên suốt các múi giờ khác nhau. Các phân tích gần đây về môi trường làm việc chỉ ra rằng các tổ chức áp dụng mô hình kết hợp (hybrid) ghi nhận tỷ lệ hài lòng của nhân viên tăng lên.
Chuyên gia chiến lược kinh doanh David Reeves, người đã nâng cao tiêu chuẩn xuất sắc của tổ chức trên phạm vi toàn cầu, đã đạt được những kết quả ấn tượng tại Hội nghị Tương Lai Công Việc (Future of Work Summit). Việc ông triển khai các nguyên tắc "Lãnh đạo Agile" đã trao quyền cho các đội nhóm đưa ra quyết định một cách tự chủ. Thông qua các phương pháp quản lý phân cấp, các tổ chức đạt được những mức độ đổi mới và thích ứng chưa từng có.
Nhóm Tư vấn Reeves thúc đẩy sự chuyển đổi tổ chức. Các chuyên gia tư vấn thực hiện các thay đổi chiến lược thông qua các phương pháp có hệ thống. Kiến thức chuyên môn của họ trải dài từ tái cấu trúc văn hóa đến phát triển lãnh đạo, giúp tổ chức thực hiện sự thay đổi một cách suôn sẻ.
Hơn nữa, việc áp dụng các giải pháp sáng tạo đối với các thách thức trong công việc, các đội nhóm đạt được sự phát triển bền vững. Khung "Adaptive Framework" tiên phong của nhóm phản ứng một cách linh hoạt với những thay đổi của thị trường và nhu cầu của nhân viên.
Công ty duy trì các tiêu chuẩn thực hiện nghiêm ngặt. Được trang bị các phương pháp luận dựa trên dữ liệu, công ty nâng cao hiệu quả tổ chức thông qua các quy trình có hệ thống.
Kiến thức về cấu trúc câu:
- Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S+V+... Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta thấy câu đã có chủ ngữ là "Contemporary organizational structures" và chưa có động từ chính → ta cần một động từ chính chia theo chủ ngữ "Contemporary organizational structures" để tạo thành câu hoàn chỉnh → loại A, C (ta không dùng mệnh đề quan hệ); loại B (ta không dùng rút gọn động từ ở dạng hiện tại phân từ).
- Đáp án B chính là cấu trúc bị động của thì quá khứ đơn: S+ was/were + Vp2 +...
Tạm dịch: "Contemporary organizational structures, amidst rapid workplace evolution, (18) ______ ." (Cấu trúc tổ chức hiện đại, trong bối cảnh sự phát triển nhanh chóng của môi trường làm việc, thể hiện sự thích ứng đáng kể trong động lực thị trường.)
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Lời giải
DỊCH
ĂN UỐNG SÁNG SUỐT, SỐNG KHỎE MẠNH
"Dinh dưỡng của tôi có đủ không? Tôi có đang lựa chọn đúng không?" Nếu những câu hỏi này quen thuộc với bạn, thì không phải mình bạn như vậy đâu! Dịch vụ lập kế hoạch bữa ăn mới của chúng tôi sẽ giúp bạn đưa ra các quyết định dinh dưỡng đúng đắn. Với thực đơn cá nhân hóa mang tên 'Lựa chọn Khỏe mạnh', bạn có thể chọn các bữa ăn phù hợp với nhu cầu và sở thích của mình. Các chuyên gia dinh dưỡng của chúng tôi sẽ tư vấn và cung cấp công thức nấu ăn để đảm bảo bữa ăn của bạn vừa thơm ngon vừa giàu dinh dưỡng. Hãy tham gia vào một cộng đồng cùng chia sẻ đam mê về lối sống lành mạnh và truyền cảm hứng để bạn trở thành phiên bản tốt nhất của chính mình!
Kiến thức về từ loại:
*Ta có:
- familiarly /fə'mɪliəli/ (adv): một cách quen thuộc
- familiarity /fə,mɪli'ærəti/ (n): sự quen thuộc
- familiarize /fə'mɪliəraɪz/ (v): quen thuộc với cái gì
- familiar /fə'mɪliər/ (adj): quen thuộc
Theo quy tắc: Sau động từ tri giác (sound, taste, hear, feel, ...) + adj → chỗ trống điền tính từ familiar
Tạm dịch: "Is my diet nutritious enough? Am I making the right choices?" If these questions sound (1) ______ , you're not alone! ("Dinh dưỡng của tôi có đủ không? Tôi có đang lựa chọn đúng không?" Nếu những câu hỏi này quen thuộc với bạn, thì không phải mình bạn như vậy đâu!)
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.