Câu hỏi:

20/03/2025 3,525

Read the following advertisement about health and mark the letter A, B, C or Don your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

BYSWIDUOW 100 gridocen most stew offerly EAT SMART, LIVE WELL

     "Is my diet nutritious enough? Am I making the right choices?" If these questions sound (1) _______ you're not alone! Our new (2) _______ is here to assist you in(3) _______ nutritious decisions. With our personalized menu called 'Healthy Choice', you can select meals (4) _______ your dietary needs and preferences. Our expert nutritionists will provide you with advice and recipes to ensure your meals are both delicious and healthy. Join a community that shares your passion (5) _______ healthy well-being and inspires you (6) _______ the best version of yourself!

If these questions sound (1) _______ you're not alone!

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

DỊCH

ĂN UỐNG SÁNG SUỐT, SỐNG KHỎE MẠNH

  "Dinh dưỡng của tôi có đủ không? Tôi có đang lựa chọn đúng không?" Nếu những câu hỏi này quen thuộc với bạn, thì không phải mình bạn như vậy đâu! Dịch vụ lập kế hoạch bữa ăn mới của chúng tôi sẽ giúp bạn đưa ra các quyết định dinh dưỡng đúng đắn. Với thực đơn cá nhân hóa mang tên 'Lựa chọn Khỏe mạnh', bạn có thể chọn các bữa ăn phù hợp với nhu cầu và sở thích của mình. Các chuyên gia dinh dưỡng của chúng tôi sẽ tư vấn và cung cấp công thức nấu ăn để đảm bảo bữa ăn của bạn vừa thơm ngon vừa giàu dinh dưỡng. Hãy tham gia vào một cộng đồng cùng chia sẻ đam mê về lối sống lành mạnh và truyền cảm hứng để bạn trở thành phiên bản tốt nhất của chính mình!

Kiến thức về từ loại:

*Ta có:

- familiarly /fə'mɪliəli/ (adv): một cách quen thuộc

- familiarity /fə,mɪli'ærəti/ (n): sự quen thuộc

- familiarize /fə'mɪliəraɪz/ (v): quen thuộc với cái gì

- familiar /fə'mɪliər/ (adj): quen thuộc

Theo quy tắc: Sau động từ tri giác (sound, taste, hear, feel, ...) + adj → chỗ trống điền tính từ familiar

Tạm dịch: "Is my diet nutritious enough? Am I making the right choices?" If these questions sound (1) ______ , you're not alone! ("Dinh dưỡng của tôi có đủ không? Tôi có đang lựa chọn đúng không?" Nếu những câu hỏi này quen thuộc với bạn, thì không phải mình bạn như vậy đâu!)

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Our new (2) _______ is here to assist you in(3) _______ nutritious decisions.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về trật tự từ trong câu:

*Ta có:

Sau tính từ sở hữu "our" và tính từ "new" → vị trí chỗ trống cần danh từ/cụm danh từ

- meal /mi:l/ (n): bữa ăn

- service /'sɜ:vɪs/ (n): dịch vụ

- planning /'plænɪη/ (n): lập kế hoạch

→ Trong câu này, meal đóng vai trò bổ nghĩa cho planning, làm rõ rằng đây là hoạt động lập kế hoạch liên quan đến bữa ăn.

Meal planning được sử dụng phổ biến để nói về việc lập kế hoạch cho các bữa ăn.

Theo quy tắc: Từ bổ nghĩa (meal planning) đứng trước danh từ chính (service).

→ Trật tự đúng: meal planning service

Tạm dịch: Our new (2) ______ is here to assist you in (3) ______ nutritious decisions. (Dịch vụ lập kế hoạch bữa ăn mới của chúng tôi sẽ giúp bạn đưa ra các quyết định dinh dưỡng đúng đắn.)

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 3:

Our new (2) _______ is here to assist you in(3) _______ nutritious decisions.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về cụm từ cố định:

Ta có cụm từ: make decisions on/about sth/to do sth: đưa ra quyết định gì/làm gì

 Tạm dịch: Our new (2) ______ is here to assist you in (3) ______ nutritious decisions. (Dịch vụ lập kế hoạch bữa ăn mới của chúng tôi sẽ giúp bạn đưa ra các quyết định dinh dưỡng đúng đắn.)

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 4:

With our personalized menu called 'Healthy Choice', you can select meals (4) _______ your dietary needs and preferences.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về mệnh đề quan hệ:

*Ta có:

- Trong câu đã có động từ chính "select" nên động từ khác phải ở trong mệnh đề quan hệ → Loại A, C

- Ta loại D vì động từ trong mệnh đề quan hệ phải chia theo thì của câu(fitting → fit mới đúng)

- "That" là đại từ quan hệ thay thế cho danh chỉ cả người lẫn vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. (theo sau "that" có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ).

→ Trong câu này "that" thay thế cho danh từ chỉ vật "meal".

 Tạm dịch: With our personalized menu called 'Healthy Choice', you can select meals (4) ______ your dietary needs and preferences. (Với thực đơn cá nhân hóa mang tên 'Lựa chọn Khóe mạnh', bạn có thể chọn các bữa ăn phù hợp với nhu cầu và sở thích của mình.)

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 5:

Join a community that shares your passion (5) _______ healthy well-being and inspires you (6) _______ the best version of yourself!

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về giới từ:

Ta có cụm từ: passion for something: niềm đam mê với cái gì

 Tạm dịch: Join a community that shares your passion (5) ______ healthy well-being (Hãy tham gia vào một cộng đồng cùng chia sẻ đam mê của bạn về sức khỏe

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 6:

Join a community that shares your passion (5) _______ healthy well-being and inspires you (6) _______ the best version of yourself!

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về động từ nguyên mẫu:

Ta có: inspire S.O to do sth: truyền cảm hứng cho ai làm gì

 Tạm dịch: Join a community that shares your passion for healthy well-being and inspires you (6) ______ the best version of yourself! (Hãy tham gia vào một cộng đồng cùng chia sẻ đam mê về lối sống lành mạnh và truyền cảm hứng để bạn trở thành phiên bán tốt nhất của chính minh!)

Do đó, A là đáp án phù hợp.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

DỊCH

  Cấu trúc tổ chức hiện đại, trong bối cảnh sự phát triển nhanh chóng của môi trường làm việc, thể hiện sự thích ứng đáng kể trong động lực thị trường. Các công ty trên toàn thế giới đang áp dụng các chính sách linh hoạt và công cụ hợp tác từ xa, thúc đẩy năng suất làm việc xuyên suốt các múi giờ khác nhau. Các phân tích gần đây về môi trường làm việc chỉ ra rằng các tổ chức áp dụng mô hình kết hợp (hybrid) ghi nhận tỷ lệ hài lòng của nhân viên tăng lên.

  Chuyên gia chiến lược kinh doanh David Reeves, người đã nâng cao tiêu chuẩn xuất sắc của tổ chức trên phạm vi toàn cầu, đã đạt được những kết quả ấn tượng tại Hội nghị Tương Lai Công Việc (Future of Work Summit). Việc ông triển khai các nguyên tắc "Lãnh đạo Agile" đã trao quyền cho các đội nhóm đưa ra quyết định một cách tự chủ. Thông qua các phương pháp quản lý phân cấp, các tổ chức đạt được những mức độ đổi mới và thích ứng chưa từng có.

  Nhóm Tư vấn Reeves thúc đẩy sự chuyển đổi tổ chức. Các chuyên gia tư vấn thực hiện các thay đổi chiến lược thông qua các phương pháp có hệ thống. Kiến thức chuyên môn của họ trải dài từ tái cấu trúc văn hóa đến phát triển lãnh đạo, giúp tổ chức thực hiện sự thay đổi một cách suôn sẻ.

  Hơn nữa, việc áp dụng các giải pháp sáng tạo đối với các thách thức trong công việc, các đội nhóm đạt được sự phát triển bền vững. Khung "Adaptive Framework" tiên phong của nhóm phản ứng một cách linh hoạt với những thay đổi của thị trường và nhu cầu của nhân viên.

  Công ty duy trì các tiêu chuẩn thực hiện nghiêm ngặt. Được trang bị các phương pháp luận dựa trên dữ liệu, công ty nâng cao hiệu quả tổ chức thông qua các quy trình có hệ thống.

Kiến thức về cấu trúc câu:

- Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S+V+... Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta thấy câu đã có chủ ngữ là "Contemporary organizational structures" và chưa có động từ chính → ta cần một động từ chính chia theo chủ ngữ "Contemporary organizational structures" để tạo thành câu hoàn chỉnh → loại A, C (ta không dùng mệnh đề quan hệ); loại B (ta không dùng rút gọn động từ ở dạng hiện tại phân từ).

- Đáp án B chính là cấu trúc bị động của thì quá khứ đơn: S+ was/were + Vp2 +...

Tạm dịch: "Contemporary organizational structures, amidst rapid workplace evolution, (18) ______ ." (Cấu trúc tổ chức hiện đại, trong bối cảnh sự phát triển nhanh chóng của môi trường làm việc, thể hiện sự thích ứng đáng kể trong động lực thị trường.)

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 2

Lời giải

DỊCH

DIỆN MẠO THAY ĐỔI CỦA NGÀNH GIẢI TRÍ TRONG KỶ NGUYÊN SỐ

  1. Giải trí từ lâu đã là một phần thiết yếu trong văn hóa nhân loại, định hình xã hội và tạo ảnh hưởng đến sự sáng tạo trong suốt lịch sử. Tuy nhiên, ngành này đã trải qua những thay đổi đáng kể do sự phát triển của công nghệ và sự trỗi dậy của truyền thông kỹ thuật số. Mặc dù các hình thức truyền thống như rạp chiếu phim và nhà hát vẫn tồn tại, các dịch vụ phát trực tuyến và mạng xã hội đã làm thay đổi cách khán giả tương tác với nội dung. Sự thay đổi này đặt ra những câu hỏi quan trọng về tương lai của ngành giải trí và tác động của nó đến xã hội.

  2. Sự phát triển của các nền tảng kỹ thuật số đã dân chủ hóa việc tiếp cận với nhiều loại nội dung đa dạng. Các dịch vụ như Netflix và Hulu cho phép người xem truy cập ngay lập tức vào vô số phim và chương trình. Khả năng tiếp cận này trao quyền cho các nhà sáng tạo từ nhiều nền tảng khác nhau để chia sẻ câu chuyện của họ, tạo ra các thể loại ngách và phim độc lập. Tuy nhiên, số lượng lựa chọn quá nhiều có thể dẫn đến sự mệt mỏi trong việc ra quyết định, khiến người tiêu dùng khó tìm được điều họ muốn.

  3. Bên cạnh những lợi ích, giải trí kỹ thuật số cũng đặt ra nhiều thách thức. Văn hóa xem phim liên tục, được khuyến khích bởi các nền tảng phát hành cả mùa phim cùng lúc, có thể dẫn đến sự cô lập và ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần. Người xem có thể ưu tiên thời gian dành cho màn hình hơn là tương tác ngoài đời thực, làm giảm các kết nối có ý nghĩa. Ngoài ra, các thuật toán đề xuất nội dung có thể tạo ra những "phòng vang", hạn chế việc tiếp xúc với các góc nhìn đa dạng.

  4. Nhìn về phía trước, công nghệ sẽ tiếp tục định hình diện mạo ngành giải trí. Những đổi mới như thực tế ảo (VR) hứa hẹn mang đến những trải nghiệm đắm chìm, định nghĩa lại cách kể chuyện. Hơn nữa, nội dung do người dùng tạo ra trên các nền tảng như TikTok cho phép khán giả tham gia tích cực vào quá trình giải trí. Trong khi sự thay đổi này thúc đẩy cộng đồng, nó cũng đặt ra những câu hỏi về tính độc đáo và quyền tác giả trong một môi trường thay đổi nhanh chóng.

Question 23:

Câu nào sau đây KHÔNG được nhắc đến là một thách thức gây ra do giải trí kỹ thuật số?

A. Sự cô lập khỏi các tương tác ngoài đời thực

B. Giảm bớt các kết nối có ý nghĩa

C. Hạn chế việc tiếp cận các quan điểm đa dạng

D. Tăng chi phí các dịch vụ đăng ký

Căn cứ vào thông tin: Despite its benefits, digital entertainment also poses challenges. The binge-watching culture, encouraged by platforms that release entire seasons at once, can lead to isolation and negatively affect mental health. Viewers may prioritize screen time over real-life interactions, reducing meaningful connections. Additionally, algorithms that recommend content can create echo chambers, limiting exposure to diverse perspectives. (Bên cạnh những lợi ích, giải trí kỹ thuật số cũng đặt ra nhiều thách thức. Văn hóa xem phim liên tục, được khuyến khích bởi các nền tảng phát hành cả mùa phim cùng lúc, có thể dẫn đến sự cô lập và ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần. Người xem có thể ưu tiên thời gian dành cho màn hình hơn là tương tác ngoài đời thực, làm giảm các kết nối có ý nghĩa. Ngoài ra, các thuật toán đề xuất nội dung có thể tạo ra những "phòng vang", hạn chế việc tiếp xúc với các góc nhìn đa dạng.)

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP