Câu hỏi:

22/03/2025 1,308

Read the following passage about lifelong learning and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.

In today’s rapidly changing world, lifelong learning has become more important than ever. Lifelong learning is essential for personal and professional growth. To stay relevant and competitive in the job market, (18) ______.

One of the key benefits of lifelong learning is personal growth. By learning new things, individuals can boost their self-esteem and confidence. By exploring new subjects and hobbies, individuals can expand their horizons and discover new passions.

(19) ______. By acquiring new skills, individuals can increase their employability. By staying up-to-date with the latest trends and technologies, individuals can increase their value to employers, (20) ______. However, lifelong learning can be challenging. (21) ______. Balancing work, family, and personal commitments can make it difficult to find time for learning.

To make the most of lifelong learning, people, especially the young, (22) ______. By breaking down larger goals into smaller, achievable steps, individuals can stay motivated and make progress.

To stay relevant and competitive in the job market, (18) ______.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

A. học tập suốt đời có thể là một thách thức

B. việc cân bằng giữa công việc và cuộc sống cá nhân là quan trọng.

C. công nghệ đã khiến cho việc tiếp cận các tài nguyên giáo dục trở nên dễ dàng hơn

D. các cá nhân phải liên tục học hỏi những kĩ năng và kiến thức mới

- Xét nghĩa => D là đáp án hợp lý.

Dịch: Để duy trì sự phù hợp và khả năng cạnh tranh trên thị trường lao động, các cá nhân phải liên tục học hỏi những kĩ năng và kiến thức mới.

Chọn D.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

(19) ______. By acquiring new skills, individuals can increase their employability.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

A. Học tập suốt đời có thể dẫn tới căng thẳng và lo

B. Điều quan trọng là tập trung vào mục tiêu nghề nghiệp của bản thân.

C. Học tập suốt đời cũng có thể dẫn tới sự thăng tiến trong sự nghiệp.

D. Học tập suốt đời có thể tốn kém và mất thời gian.

Xét nghĩa câu tiếp theo:

- By acquiring new skills, individuals can increase their employability. (Bằng việc học hỏi những kĩ năng mới, các cá nhân có thể gia tăng khả năng được tuyển dụng của mình.)

=> C là đáp án đúng.

Chọn C.

Câu 3:

By staying up-to-date with the latest trends and technologies, individuals can increase their value to employers, (20) ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

- Ta thấy câu phía trước đã đầy đủ chủ vị và có nghĩa hoàn chỉnh => chỗ trống có thể là một mệnh đề mới nối tiếp ý hoặc bổ sung ý nghĩa cho mệnh đề phía trước => loại D vì đáp án này mới có phần vị ngữ, chưa có chủ ngữ

- Ta xét nghĩa 3 đáp án còn lại

A. rằng học tập suốt đời có thể dẫn tới thất nghiệp

B. điều sẽ giúp họ thăng tiến trong nghề nghiệp

C. trong đó học tập suốt đời chỉ dành cho những người thất nghiệp

=> đáp án B đúng

Dịch: Bằng việc cập nhật các xu hướng và công nghệ mới nhất, các cá nhân có thể tăng giá trị của mình đối với người sử dụng lao động, điều sẽ giúp họ thăng tiến trong nghề nghiệp.

Chọn B.

Câu 4:

However, lifelong learning can be challenging. (21) ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

A. Điều quan trọng là phải đặt ra các mục tiêu thực tế.

B. Học tập suốt đời có thể tốn kém và mất thời gian.

C. Công nghệ đã khiến cho việc tiếp cận các tài nguyên giáo dục trở nên dễ dàng hơn.

D. Học tập suốt đời là điều cần thiết cho việc phát triển cá nhân và nghề nghiệp

Xét nghĩa hai câu liền trước và liền sau:

- However, lifelong learning can be challenging. (Tuy nhiên, học tập suốt đời có thể là một thách thức.) => câu này đang nói về những khó khăn khi học tập suốt đời => ta kì vọng câu ở chỗ trống sẽ làm rõ hơn ý này.
- Balancing work, family, and personal commitments can make it difficult to find time for learning. (Việc cân bằng giữa công việc, gia đình và các cam kết cá nhân có thể khiến bạn khó có thời gian để học.) => câu này nêu ra một khó khăn cụ thể về thời gian => củng cố kì vọng phía trên

Chọn B.

Câu 5:

To make the most of lifelong learning, people, especially the young, (22) ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

A. quan trọng là phải tìm ra sự cân bằng giữa công việc và học tập

B. phải đặt những mục tiêu rõ ràng và lập một kế hoạch học tập cá nhân hóa

C. dẫn tới căng thẳng và lo âu gia tăng

D. quan trọng là phải tập trung vào mục tiêu nghề nghiệp cá nhân

Dịch: Để tận dụng tối đa việc học tập suốt đời, mọi người, đặc biệt là những người trẻ, phải đặt những mục tiêu rõ ràng và lập kế hoạch cá nhân.

Chọn B.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Kiến thức về lượng từ

A. a number of + N(s/es): một số lượng cái gì

B. a(n) amount of + N(không đếm được): một lượng cái gì

C. quality of + sth: chất lượng/phẩm chất của cái gì

D. a lot of + N(s/es)/ N(không đếm được): một lượng lớn cái gì

- Ta thấy chỉ có amount có thể đi với cả danh từ không đếm được (“black carbon”) và danh từ đếm được (“other harmful pollutants”).

Dịch: Khi than đá, gỗ và các loại nhiên liệu rắn khác được sử dụng để nấu ăn hoặc sưởi ấm, chúng thải ra một lượng lớn carbon đen và các chất ô nhiễm có hại khác.

Chọn B.

Câu 2

We take pride in offering you a modern space equipped with state-of-the-art equipment and a team of expert trainers (1) ______ to helping you achieve your fitness goals.

Lời giải

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

- Đáp án A đúng, ở đây dùng MĐQH rút gọn với V-ed vì “dedicate” mang nghĩa bị động.

- Đáp án B sử dụng MĐQH rút gọn với V-ing, sai vì ở đây “dedicate” mang nghĩa bị động.

- Đáp án C sai vì thiếu “to be”.

- Đáp án D sai vì thiếu đại từ quan hệ.

Dịch: Chúng tôi tự hào cung cấp cho bạn một không gian hiện đại được trang bị các thiết bị tiên tiến và đội ngũ huấn luyện viên chuyên gia tận tâm giúp bạn đạt được mục tiêu thể hình của mình.

Chọn A.

Câu 3

Where in paragraph 1 does the following part best fit?

enabling advancements that improve our daily lives

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

The wordprimein paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to ______.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay