Câu hỏi:
22/03/2025 171Read the following passage about exploring the universe and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the following questions from 31 to 40.
Science is a vast and fascinating field that seeks to uderstand the natural world and the universe beyond [I]. It encompasses various disciplines, including physics, chemistry, biology, and astronomy [II]. Each of these areas contributes to our uderstanding of complex phenomena, [III]. For instance, scientific research has led to significant breakthroughs in medicine, renewable energy, and environmental conservation [IV]. In this essay, we will explore the impact of science on our lives, particularly focusing on space exploration.
One of the most intriguing aspects of science is space exploration. Humans have always looked to the stars, wondering what lies beyond our planet. The launch of satellites and manned missions has allowed us to gather valuable information about the cosmos. For example, NASA’s Mars Rover has provided insight into the potential for life on other planets. Through meticulous research and data collection, scientists can analyze soil samples and atmospheric conditions, paving the way for future explorations.
Space exploration also raises critical questions about our existence and the future of humanity. As we continue to advance technologically, our endeavors to colonize other planets becomes more feasible, which is a hope for the challenges we face on Earth, such as overpopulation and resource depletion. However, ethical considerations must guide these efforts. We must ensure that we do not repeat the mistakes of history, such as the exploitation of natural resources and indigeous populations.
Moreover, scientific advancements have enabled us to develop technologies that enhance our understanding of the universe. Telescopes and space probes allow us to observe distant galaxies, study black holes, and uncover the mysteries of dark matter. Each discovery leads to new questions, further fueling our curiosity and drive for knowledge. The concept of the multiverse, for instance, challenges our understanding of reality and pushes the boundaries of scientific thought.
In addition to exploring the universe, science plays a crucial role in addressing pressing issues on Earth. Climate change, for example, is a significant concern that scientists are actively investigating. Through climate models and data analysis, researchers can predict future trends and propose solutions to mitigate the effects of global warming. Public awareness and education are essential in fostering a collective response to environmental challenges.
As we reflect on the wonders of science, it is clear that its contributions extend far beyond mere knowledge acquisition. Science empowers us to make informed decisions about our health, environment, and future. By fostering a culture of curiosity and critical thinking, we can inspire future generations to continue exploring the unknown.
Where in paragraph 1 does the following part best fit?
enabling advancements that improve our daily lives
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 1?
cho phép những tiến bộ giúp cải thiện cuộc sống hàng ngày của chúng ta
Xét vị trí [III]:
- Each of these areas contributes to our uderstanding of complex phenomena, [III] (Mỗi lĩnh vực này đóng góp vào sự hiểu biết của chúng ta về các hiện tượng phức tạp, [III])
=> Ta thấy câu này đang nêu lên một lợi ích khái quát của khoa học nên câu phía trên ở vị trí [III] là hợp lý vì nó tiếp tục nêu ra một lợi ích khái quát nữa.
Chọn A.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The phrase ‘paving the way’ in paragraph 2 could be best replaced by ______.
Lời giải của GV VietJack
Từ ‘paving the way’ trong đoạn 2 chỉ có thể được thay thế bằng từ nào?
- pave the way (for sb/sth) = to create a situation in which somebody will be able to do something or something can happen (Oxford): mở đường cho ai/cái gì
A. open up (phr.v): mở ra
B. break down (phr.v): hỏng/ thất bại, đổ vỡ
C. carry over (phr.v): mang theo/ áp dụng cái gì từ tình huống này sang tình huống khác
D. give in (phr.v): nhượng bộ/ đầu hàng, khuất phục
=> paving the way = opening up
Chọn A.
Câu 3:
The word ‘these’ in paragraph 3 refers to ______.
Lời giải của GV VietJack
Từ ‘these’ trong đoạn 3 chỉ ______.
A. Những sai lầm của lịch sử
B. Những thách thức phải đối mặt trên Trái Đất
C. Những nỗ lực thuộc địa hóa các hành tinh khác
D. Những cân nhắc về mặt đạo đức
Thông tin:
- As we continue to advance technologically, our endeavors to colonize other planets becomes more feasible, which is a hope for the challenges we face on Earth, such as overpopulation and resource depletion. However, ethical considerations must guide these efforts. (Khi chúng ta tiếp tục tiến bộ về mặt công nghệ, những nỗ lực của chúng ta nhằm thuộc địa hóa các hành tinh khác trở nên khả thi hơn, điều này là hy vọng cho những thách thức chúng ta phải đối mặt trên Trái đất, ví dụ như tình trạng quá tải dân số và cạn kiệt tài nguyên. Tuy nhiên, những cân nhắc về mặt đạo đức phải định hướng những nỗ lực này.) => Ta có thể loại ngay đáp án A (vì cụm danh từ này xuất hiện phía sau “these efforts”) và D vì không hợp lý.
=> Trong hai đáp án B và C, ta xét nghĩa => C đúng
Chọn C.
Câu 4:
Which of the following is NOT mentioned in the essay?
Lời giải của GV VietJack
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập đến trong văn bản?
A. Vai trò của kính viễn vọng trong việc khám phá vũ trụ
B. Sự phát minh ra internet
C. Những cân nhắc về mặt đạo đức khi thuộc địa hóa các hành tinh khác
D. Một cách để đối phó với biến đổi khí hậu
Thông tin:
- Telescopes and space probes allow us to observe distant galaxies, study black holes, and uncover the mysteries of dark matter. (Kính viễn vọng và tàu thăm dò không gian cho phép chúng ta quan sát các thiên hà xa xôi, nghiên cứu các lỗ đen và khám phá những bí ẩn của vật chất tối.) => A đúng
- As we continue to advance technologically, our endeavors to colonize other planets becomes more feasible, which is a hope for the challenges we face on Earth, such as overpopulation and resource depletion. However, ethical considerations must guide these efforts. (Khi chúng ta tiếp tục tiến bộ về mặt công nghệ, những nỗ lực của chúng ta nhằm thuộc địa hóa các hành tinh khác trở nên khả thi hơn, điều này là hy vọng cho những thách thức chúng ta phải đối mặt trên Trái đất, ví dụ như tình trạng quá tải dân số và cạn kiệt tài nguyên. Tuy nhiên, những cân nhắc về mặt đạo đức phải định hướng những nỗ lực này.) => C đúng.
- Through climate models and data analysis, researchers can predict future trends and propose solutions to mitigate the effects of global warming. (Thông qua các mô hình khí hậu và phân tích dữ liệu, các nhà nghiên cứu có thể dự đoán các xu hướng trong tương lai và đề xuất các giải pháp để giảm thiểu tác động của hiện tượng nóng lên toàn cầu.) => D đúng.
Chọn B.
Câu 5:
The word ‘curiosity’ is OPPOSITE in meaning to ______.
Lời giải của GV VietJack
Từ ‘curiosity’ trong đoạn 4 TRÁI NGHĨA với cụm nào?
- curiosity /ˌkjʊəriˈɒsəti/, /ˌkjʊriˈɑːsəti/ (n) = a strong desire to know about something (Oxford): sự tò mò
A. interest /ˈɪntrəst/, /ˈɪntrest/ (n): sự quan tâm / lãi suất
B. knowledge /ˈnɒlɪdʒ/ (n): kiến thức
C. indifference /ɪnˈdɪfrəns/ (n): sự thờ ơ / sự tầm thường
D. exploration /ˌekspləˈreɪʃn/ (n): sự khám phá, thăm dò, thám hiểm
=> curiosity >< indifference
Chọn C.
Câu 6:
Which of the following is TRUE according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
A. Khám phá vũ trụ không có tác động gì đến cuộc sống của chúng ta trên Trái Đất.
B. Khái niệm về đa vũ trụ không có vai trò gì trong khám phá khoa học.
C. Những cân nhắc về đạo đức không quan trọng trong các nỗ lực thuộc địa hóa không gian.
D. Nghiên cứu khoa học đã dẫn đến những tiến bộ trong y học và bảo tồn môi trường.
Thông tin:
- Space exploration also raises critical questions about our existence and the future of humanity. As we continue to advance technologically, our endeavors to colonize other planets becomes more feasible, which is a hope for the challenges we face on Earth, such as overpopulation and resource depletion. (Khám phá vũ trụ cũng đặt ra những câu hỏi quan trọng về sự tồn tại của chúng ta và tương lai của nhân loại. Khi chúng ta tiếp tục tiến bộ về mặt công nghệ, những nỗ lực của chúng ta nhằm thuộc địa hóa các hành tinh khác trở nên khả thi hơn, điều này là hy vọng cho những thách thức chúng ta phải đối mặt trên Trái đất, ví dụ như tình trạng quá tải dân số và cạn kiệt tài nguyên.) => Ta thấy vì chúng ta cố gắng khám phá vũ trụ => đạt được những tiến bộ công nghệ => những nỗ lực thuộc địa hóa các hành tinh khác khả thi hơn => có thể là lời giải cho những thách thức trên Trái đất => A sai
- The concept of the multiverse, for instance, challenges our understanding of reality and pushes the boundaries of scientific thought. (Ví dụ, khái niệm đa vũ trụ thách thức sự hiểu biết của chúng ta về thực tại và mở rộng những ranh giới của tư duy khoa học.) => B sai
- As we continue to advance technologically, our endeavors to colonize other planets becomes more feasible, which is a hope for the challenges we face on Earth, such as overpopulation and resource depletion. However, ethical considerations must guide these efforts. (Khi chúng ta tiếp tục tiến bộ về mặt công nghệ, những nỗ lực của chúng ta nhằm thuộc địa hóa các hành tinh khác trở nên khả thi hơn, điều này là hy vọng cho những thách thức chúng ta phải đối mặt trên Trái đất, ví dụ như tình trạng quá tải dân số và cạn kiệt tài nguyên. Tuy nhiên, những cân nhắc về mặt đạo đức phải định hướng những nỗ lực này.) => C sai
- For instance, scientific research has led to significant breakthroughs in medicine, renewable energy, and environmental conservation. (Chẳng hạn, nghiên cứu khoa học đã dẫn đến những đột phá quan trọng trong y học, năng lượng tái tạo và bảo tồn môi trường.) => D đúng
Chọn D.
Câu 7:
Which of the following best summarises paragraph 5?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 5?
A. Các nhà khoa học chỉ tập trung vào việc khám phá vũ trụ và bỏ qua các vấn đề của Trái đất.
B. Nhận thức của cộng đồng không quan trọng trong việc giải quyết các thách thức về môi trường.
C. Các nhà nghiên cứu chủ yếu quan tâm đến việc phát triển các mô hình khí hậu mà không xem xét đến giáo dục cộng đồng.
D. Biến đổi khí hậu là một vấn đề cấp bách và các nhà khoa học đang nỗ lực dự đoán các xu hướng và tìm ra giải pháp.
Thông tin:
- In addition to exploring the universe, science plays a crucial role in addressing pressing issues on Earth. (Ngoài việc khám phá vũ trụ, khoa học còn đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề cấp bách trên Trái Đất) => A sai.
- Public awareness and education are essential in fostering a collective response to environmental challenges. (Nhận thức và giáo dục cộng đồng đóng vai trò thiết yếu trong việc thúc đẩy phản ứng tập thể đối với các thách thức về môi trường.) => B sai.
- Đáp án C không có thông tin trong bài => C sai.
- Climate change, for example, is a significant concern that scientists are actively investigating. Through climate models and data analysis, researchers can predict future trends and propose solutions to mitigate the effects of global warming. (Ví dụ, biến đổi khí hậu là một mối lo ngại lớn mà các nhà khoa học đang tích cực nghiên cứu. Thông qua các mô hình khí hậu và phân tích dữ liệu, các nhà nghiên cứu có thể dự đoán các xu hướng trong tương lai và đề xuất các giải pháp để giảm thiểu tác động của hiện tượng nóng lên toàn cầu.) => D đúng.
Chọn D.
Câu 8:
Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 6?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu gạch chân trong đoạn 6?
A. Khi chúng ta suy ngẫm về những điều kỳ diệu của khoa học, thật đáng ngạc nhiên khi tác động của nó vượt xa việc chỉ đơn thuần là thu thập kiến thức.
B. Khi xem xét những điều kỳ diệu của khoa học, rõ ràng là giá trị của nó vượt xa việc chỉ tích lũy kiến thức.
C. Khi suy ngẫm về những thành tựu đáng chú ý của các nhà khoa học, chúng ta có thể thấy rằng những đóng góp của họ vượt xa việc chỉ đơn thuần thu thập kiến thức.
D. Khi chúng ta nghĩ về khoa học, rõ ràng là ảnh hưởng của nó vượt xa việc chỉ đơn thuần thu thập kiến thức.
Câu gạch chân:
- As we reflect on the wonders of science, it is clear that its contributions extend far beyond mere knowledge acquisition. (Khi chúng ta suy ngẫm về những kì quan của khoa học, rõ ràng là những đóng góp của nó vượt xa việc chỉ thu thập kiến thức.)
- Đáp án A thể hiện sự ngạc nhiên về tác động của khoa học => sai sắc thái so với câu gốc
- Đáp án C diễn đạt lại gần như chính xác câu gốc, chỉ thay đổi từ ‘khoa học’ sang ‘các nhà khoa học’.
- Đáp án D không nhắc đến ý ‘những kì quan của khoa học’
- Đáp án B diễn đạt lại chính xác câu gốc.
Chọn B.
Câu 9:
Which of the following can be inferred from the passage?
Lời giải của GV VietJack
Có thể suy ra điều nào sau đây từ văn bản?
A. Khoa học ít có tác động đến cuộc sống hàng ngày và việc ra quyết định.
B. Giáo dục và nhận thức của cộng đồng là rất quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề về môi trường.
C. Những cân nhắc về đạo đức không quan trọng trong bối cảnh khám phá vũ trụ.
D. Khám phá vũ trụ sẽ giải quyết hoàn toàn các vấn đề của Trái đất.
Phân tích:
- Science empowers us to make informed decisions about our health, environment, and future. (Khoa học giúp chúng ta đưa ra những quyết định sáng suốt về sức khỏe, môi trường và tương lai của chính mình.) => Khoa học có tác động lớn đến việc ra quyết định => A sai.
- Public awareness and education are essential in fostering a collective response to environmental challenges. (Nhận thức và giáo dục cộng đồng đóng vai trò thiết yếu trong việc thúc đẩy phản ứng tập thể đối với các thách thức về môi trường.) => Phản ứng tập thể chính là những điều chúng ta sẽ làm để giải quyết các vấn đề môi trường => B đúng.
- However, ethical considerations must guide these efforts. (Tuy nhiên, những cân nhắc về mặt đạo đức phải định hướng những nỗ lực này.) => Ở đoạn 3 này đang nói về khám phá vũ trụ và những nỗ lực thuộc địa hóa các hành tinh khác, tác giả dùng từ ‘must’ => những cân nhắc về mặt đạo đức là rất cần thiết, quan trọng. => C sai.
- In addition to exploring the universe, science plays a crucial role in addressing pressing issues on Earth. (Ngoài việc khám phá vũ trụ, khoa học còn đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề cấp bách trên Trái Đất.) => Mặc dù đóng vai trò quan trọng nhưng trong bài không có thông tin nào nói rằng khoa học có thể giải quyết hoàn toàn các vấn đề trên Trái đất => D sai.
Chọn B.
Câu 10:
Which of the following best summarises the passage?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây là tóm tắt tốt nhất cho toàn văn bản?
A. Nghiên cứu khoa học đóng góp vào sự hiểu biết của chúng ta về vũ trụ và giải quyết các vấn đề quan trọng trên Trái đất, nâng cao cuộc sống và khả năng ra quyết định của chúng ta.
B. Khoa học chỉ tập trung vào việc khám phá vũ trụ và ít liên quan đến cuộc sống hàng ngày.
C. Sự tiến bộ của công nghệ trong việc khám phá vũ trụ đảm bảo việc thuộc địa hóa các hành tinh khác.
D. Biến đổi khí hậu là thách thức duy nhất mà khoa học có thể giúp giải quyết trong thế giới hiện đại.
Phân tích:
- Science empowers us to make informed decisions about our health, environment, and future. (Khoa học giúp chúng ta đưa ra những quyết định sáng suốt về sức khỏe, môi trường và tương lai của chính mình.) => Câu này nêu lên tác động của khoa học lên cuộc sống hàng ngày của con người vì khoa học giúp con người đưa ra những quyết định về sức khỏe và môi trường. => B sai
- As we continue to advance technologically, our endeavors to colonize other planets becomes more feasible, which is a hope for the challenges we face on Earth, such as overpopulation and resource depletion. (Khi chúng ta tiếp tục tiến bộ về mặt công nghệ, những nỗ lực của chúng ta nhằm thuộc địa hóa các hành tinh khác trở nên khả thi hơn, điều này là hy vọng cho những thách thức chúng ta phải đối mặt trên Trái đất, ví dụ như tình trạng quá tải dân số và cạn kiệt tài nguyên.) => Việc thuộc địa hóa các hành tinh khác trở nên khả thi hơn khi có các tiến bộ về công nghệ, nhưng không đồng nghĩa với việc nó được đảm bảo. => C sai
- Climate change, for example, is a significant concern that scientists are actively investigating. (Ví dụ, biến đổi khí hậu là một mối lo ngại lớn mà các nhà khoa học đang tích cực nghiên cứu.) => Biến đổi khí hậu chỉ là một ví dụ cho những vấn đề trên Trái đất mà khoa học có thể giúp giải quyết. => Còn nhiều những vấn đề khác mà khoa học có thể giải quyết => D sai
- Đáp án A nêu ra đầy đủ và đúng nhất vai trò của khoa học được nhắc đến trong văn bản. Chọn A.
Dịch bài đọc:
Khoa học là một lĩnh vực rộng lớn và hấp dẫn, nhằm tìm hiểu thế giới tự nhiên và vũ trụ ngoài kia. Nó bao gồm nhiều ngành khác nhau, bao gồm vật lý, hóa học, sinh học và thiên văn học. Mỗi lĩnh vực này đều đóng góp vào hiểu biết của chúng ta về các hiện tượng phức tạp, tạo điều kiện cho những tiến bộ giúp cải thiện cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Ví dụ, nghiên cứu khoa học đã dẫn đến những đột phá đáng kể trong y học, năng lượng tái tạo và bảo tồn môi trường. Trong bài luận này, chúng ta sẽ khám phá tác động của khoa học đối với cuộc sống của chúng ta, đặc biệt tập trung vào việc khám phá vũ trụ.
Một trong những khía cạnh hấp dẫn nhất của khoa học là khám phá vũ trụ. Con người luôn hướng đến các vì sao, tự hỏi điều gì tồn tại bên ngoài hành tinh của chúng ta. Việc phóng vệ tinh và các chuyến thám hiểm có người lái đã cho phép chúng ta thu thập thông tin quý giá về vũ trụ. Ví dụ, Mars Rover của NASA đã cung cấp cái nhìn sâu sắc về tiềm năng của sự sống trên các hành tinh khác. Thông qua nghiên cứu và thu thập dữ liệu tỉ mỉ, các nhà khoa học có thể phân tích các mẫu đất và điều kiện khí quyển, mở đường cho các cuộc thám hiểm trong tương lai.
Khám phá vũ trụ cũng đặt ra những câu hỏi quan trọng về sự tồn tại của chúng ta và tương lai của nhân loại. Khi chúng ta tiếp tục tiến bộ về mặt công nghệ, những nỗ lực của chúng ta nhằm thuộc địa hóa các hành tinh khác trở nên khả thi hơn, điều này là hy vọng cho những thách thức chúng ta phải đối mặt trên Trái đất, ví dụ như tình trạng quá tải dân số và cạn kiệt tài nguyên. Tuy nhiên, những cân nhắc về mặt đạo đức phải định hướng những nỗ lực này. Chúng ta phải đảm bảo rằng chúng ta không lặp lại những sai lầm của lịch sử, chẳng hạn như lạm dụng tài nguyên thiên nhiên và cư dân bản địa
Hơn nữa, những tiến bộ khoa học đã cho phép chúng ta phát triển các công nghệ giúp nâng cao hiểu biết của chúng ta về vũ trụ. Kính viễn vọng và tàu thăm dò không gian cho phép chúng ta quan sát các thiên hà xa xôi, nghiên cứu các lỗ đen và khám phá những bí ẩn của vật chất tối. Mỗi khám phá đều dẫn đến những câu hỏi mới, tiếp năng lượng cho sự tò mò và động lực tìm kiếm tri thức của chúng ta. Ví dụ, khái niệm đa vũ trụ thách thức sự hiểu biết của chúng ta về thực tại và mở rộng những ranh giới của tư duy khoa học.
Ngoài việc khám phá vũ trụ, khoa học còn đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề cấp bách trên Trái Đất. Ví dụ, biến đổi khí hậu là một mối lo ngại lớn mà các nhà khoa học đang tích cực nghiên cứu. Thông qua các mô hình khí hậu và phân tích dữ liệu, các nhà nghiên cứu có thể dự đoán các xu hướng trong tương lai và đề xuất các giải pháp để giảm thiểu tác động của hiện tượng nóng lên toàn cầu. Nhận thức và giáo dục cộng đồng đóng vai trò thiết yếu trong việc thúc đẩy phản ứng tập thể đối với các thách thức về môi trường.
Khi chúng ta suy ngẫm về những kì quan của khoa học, rõ ràng là những đóng góp của nó vượt xa việc chỉ thu thập kiến thức. Khoa học giúp chúng ta đưa ra những quyết định sáng suốt về sức khỏe, môi trường và tương lai của chính mình. Bằng việc nuôi dưỡng một nền văn hóa tò mò và tư duy phản biện, chúng ta có thể truyền cảm hứng cho các thế hệ tương lai tiếp tục khám phá những điều chưa biết.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
When coal, wood, and other solid fuels are used for cooking or heating, they release a significant (7) ______ of black carbon and other harmful pollutants.
Câu 3:
Câu 4:
The word ‘prime’ in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to ______.
Câu 5:
a. Recycling is one of the most effective ways, as it transforms plastic waste into new products and reduces the need for new plastic production.
b. Finally, educating people about the impact of plastic waste can encourage more responsible disposal habits and reduce overall plastic usage.
c. Another solution is to use biodegradable alternatives to plastics, which break down faster and have less impact on the environment.
d. Reducing plastic waste requires a variety of approaches to be successful.
e. Additionally, governments can implement policies to limit single-use plastics and promote reusable items in daily life.
Câu 6:
a. Tom: I heard the Pine Valley trail is beautiful this time of year. Want to check it out?
b. Mia: Hey Tom, do you have any plans for the weekend?
c. Mia: Absolutely! What time do you want to leave?
d. Tom: Not yet! I was thinking about going hiking. What do you think?
e. Mia: That sounds fun! Do you have a specific trail in mind?
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 10)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận