Câu hỏi:

22/03/2025 116

Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.

A Greener Tomorrow Starts Today!

Let's take action to combat climate change

     ÝThe Problem

     Climate change is one of the most pressing and complex challenges that humanity and our planet are facing in the 21st century. Temperatures continue to (7) _______ causing extreme weather events like heatwaves and hurricanes. Sea level rise is (8) _______ major concern which threatens coastal areas and communities. In addition, deforestation and greenhouse gas emissions are accelerating global warming.

     ÝSolutions to Combat Climate Change

     • Planting more trees and protecting existing forests are effective ways to reduce carbon dioxide (9)_______in the atmosphere. Forests act as natural carbon sinks, helping to slow down the effects of global warming. Support organizations working to restore ecosystems and combat deforestation.

     • Switching to renewable energy, (10) _______ solar, wind, and hydropower, can drastically cut greenhouse gas emissions. Encourage governments and industries to invest in clean energy technologies. On a personal level, consider using energy-efficient appliances and reducing (11) _______ on fossil fuels.

     • Small actions at the individual level can lead to big changes. Use public transport, ride a bike, or carpool to reduce carbon emissions. Reduce, reuse, and recycle to minimize waste and (12) _______ resources. By making conscious choices, everyone can contribute to a healthier planet.

Temperatures continue to (7) _______ causing extreme weather events like heatwaves and hurricanes.

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).

Đề toán-lý-hóa Đề văn-sử-địa Tiếng anh & các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

DỊCH

Một Ngày Mai Xanh Hơn Bắt Đầu Ngay Hôm Nay!

Hãy hành động để chống lại biến đổi khí hậu.

Vấn Đề

  Biến đổi khí hậu là một trong những thách thức cấp bách và phức tạp nhất mà nhân loại và hành tinh của chúng ta đang đối mặt trong thế kỷ 21 . Nhiệt độ tiếp tục tăng lên, gây ra các hiện tượng thời tiết cực đoan như sóng nhiệt và bão. Mực nước biển dâng cao cũng là một mối lo ngại lớn, đe dọa các khu vực và cộng đồng ven biển. Thêm vào đó, nạn phá rừng và sự phát thải khí nhà kính đang làm tăng tốc sự nóng lên toàn cầu.

Giải Pháp Chống Lại Biến Đổi Khí Hậu

  - Trồng thêm cây xanh và bảo vệ rừng hiện có là những cách hiệu quả để giảm lượng carbon trong khí quyển. Rừng hoạt động như những "bể chứa carbon tự nhiên", giúp làm chậm lại các tác động của sự nóng lên toàn cầu. Hãy ủng hộ các tổ chức đang làm việc để phục hồi hệ sinh thái và chống lại nạn phá rừng.

  - Chuyển sang năng lượng tái tạo, như năng lượng mặt trời, gió và thủy điện, có thể giảm đáng kể lượng khí nhà kính. Khuyến khích các chính phủ và ngành công nghiệp đầu tư vào công nghệ năng lượng sạch. ở cấp độ cá nhân, bạn cũng có thể sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng và giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch.

  - Những hành động nhỏ ở cấp độ cá nhân có thể tạo ra những thay đổi lớn. Sử dụng phương tiện giao thông công cộng, đi xe đạp hoặc đi chung xe để giảm phát thải carbon. Giảm, tái sử dụng và tái chế để giảm thiểu rác thải và bảo vệ tài nguyên. Bằng cách đưa ra những lựa chọn có ý thức, mỗi người có thể đóng góp vào một hành tinh khỏe mạnh hơn.

Kiến thức về cụm động từ:

*Xét các đáp án:

A. slow down (ph.v): chậm lại, giảm tốc độ

B. go up (ph.v): tăng lên

C. stick to (ph.v): tiếp tục, không thay đổi

D. turn down (ph.v): từ chối

 Tạm dịch: "Temperatures continue to (7) ______ causing extreme weather events like heatwaves and hurricanes." (Nhiệt độ tiếp tục tăng lên, gây ra các hiện tượng thời tiết cực đoan như sóng nhiệt và bão.)

Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Sea level rise is (8) _______ major concern which threatens coastal areas and communities.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về lượng từ:

*Xét các đáp án:

A . other +N không đếm được/ N đếm được số nhiều: những cái khác/ người khác

B. others: những cái khác/ người khác, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào.

C. the other: cái còn lại trong hai cái, hoặc người còn lại trong hai người

D. another +N đếm được số ít: một cái khác/người khác.

Căn cứ vào danh từ đếm được số ít "concern" ở sau vị trí cần điền. 

Tạm dịch: "Sea level rise is (8) ______ major concern which threatens coastal areas and communities." (Mực nước biển dâng cao cũng là một mối lo ngại lớn khác, đe dọa các khu vực và cộng đồng ven biển.)

Do đó, D là đáp án phù hợp

Câu 3:

Planting more trees and protecting existing forests are effective ways to reduce carbon dioxide (9)_______in the atmosphere.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ vựng - cùng trường nghĩa:

* Xét các đáp án:

A. number /'nʌm.bər/ (n): con số, một lượng

→ the number of +N đếm được số nhiều: một lượng gì

B. quality/'kwɒl.ə.ti/ (n): chất lượng

C. level /'lev.əl/ (n): mức độ, cấp độ, lượng (dùng trong một hệ thống, quy trình, thang đo, nhấn mạnh sự phân cấp hoặc phân chia rõ ràng giữa các mức.)

D. degree /dɪ'gri:/ (n): mức độ, trình độ, bằng cấp (ám chỉ sự mạnh mẽ, chi tiết hoặc nghiêm trọng của một tình huống.)

 Tạm dịch: "Planting more trees and protecting existing forests are effective ways to reduce carbon dioxide (9) ______ in the atmosphere." (Trồng thêm cây xanh và bảo vệ rừng hiện có là những cách hiệu quả để giảm lượng carbon trong khí quyển.) → Căn cứ vào nghĩa, ta cần điền vào vị trí chỗ trống một từ để câu mang nghĩa "lượng carbon" → ta dùng "number" hoặc "level".

Tuy nhiên nếu sử dụng "number" mang nghĩa "số lượng" thì cần phải sử dụng cấu trúc: "the number of" và danh từ "carbon dioxide" là N không đếm được nên ta không thể dùng number.

→ ta dùng "level".

Chọn C

Câu 4:

Switching to renewable energy, (10) _______ solar, wind, and hydropower, can drastically cut greenhouse gas emissions.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về liên từ:

*Xét các đáp án:

A. such as: như, như là

B. instead of: thay vì

C. due to: bởi vì

D. in addition: thêm vào đó (sau in addition là dấu phẩy và mệnh đề)

 Tạm dịch: "Switching to renewable energy, (10) ______ solar, wind, and hydropower, can drastically cut greenhouse gas emissions." (Chuyển sang năng lượng tái tạo, như năng lượng mặt trời, gió và thủy điện, có thể giảm đáng kể lượng khí nhà kính.)

Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp.

Câu 5:

On a personal level, consider using energy-efficient appliances and reducing (11) _______ on fossil fuels.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:

* Xét các đáp án:

A. restriction /rɪstrɪkʃn/ (n): sự hạn chế, sự giới hạn

B. reliance /rɪ'laɪəns/ (n): sự tin cậy, sự phụ thuộc

C. agreement /ə'gri:mənt/ (n): sự đồng ý, sự chấp thuận

D. awareness /ə'weənəs/ (n): ý thức, nhận thức

 Tạm dịch: "On a personal level, consider using energy-efficient appliances and reducing (11) ______ on fossil fuels." (Ở cấp độ cá nhân, bạn cũng có thể sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng và giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch.)

Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.

Câu 6:

Reduce, reuse, and recycle to minimize waste and (12) _______ resources. By making conscious choices, everyone can contribute to a healthier planet.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ vựng - từ cùng trường nghĩa:

*Xét các đáp án:

A. exploit /ɪk'splɔɪt/ (v): khai thác, bóc lột

B. consume /kən'sju:m/ (v); tiêu thụ

C. preserve /prɪ'zɜ:v/ (v): bảo quản, giữ gìn (ở nguyên trạng thái ban đầu bằng cách không thay đổi, thậm chí không sử dụng bởi vì khi bị hỏng, mất thì không có thứ khác để thay thế)

D. conserve /kən'sɜ:v/ (v): giữ gìn, bảo vệ (để không bị thay đổi, lãng phí, hư hại, sử dụng càng ít càng tốt để dùng được lâu)

 Tạm dịch: " Reduce, reuse, recycle to minimize (12) ______ resources." (Giảm, tái sử dụng và tái chế để giảm thiểu rác thải và bảo vệ tài nguyên.)

Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

The word accelerating in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to_______.     

Xem đáp án » 22/03/2025 257

Câu 2:

The word Embracing in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to _______.     

Xem đáp án » 22/03/2025 154

Câu 3:

The Red Cross, as an example, (18)_______

Xem đáp án » 22/03/2025 143

Câu 4:

If you're searching for a(n) (1)_______, 'GlowClean' is the perfect fit! 

Xem đáp án » 22/03/2025 121

Câu 5:

a. Laura: Hey Daniel! I've been good, just busy with work. What about you?

b. Daniel: Hi Laura! Long time no see. How've you been?

c. Daniel: Same here, but it's nice to catch up for a bit.

Xem đáp án » 22/03/2025 89

Câu 6:

Designed for people who value both performance and comfort, 'GlowClean' includes customizable settings, suitable (2) _______ various skin types and skincare needs.

Xem đáp án » 22/03/2025 0