Câu hỏi:

22/03/2025 1,836 Lưu

Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.

A Greener Tomorrow Starts Today!

Let's take action to combat climate change

     ÝThe Problem

     Climate change is one of the most pressing and complex challenges that humanity and our planet are facing in the 21st century. Temperatures continue to (7) _______ causing extreme weather events like heatwaves and hurricanes. Sea level rise is (8) _______ major concern which threatens coastal areas and communities. In addition, deforestation and greenhouse gas emissions are accelerating global warming.

     ÝSolutions to Combat Climate Change

     • Planting more trees and protecting existing forests are effective ways to reduce carbon dioxide (9)_______in the atmosphere. Forests act as natural carbon sinks, helping to slow down the effects of global warming. Support organizations working to restore ecosystems and combat deforestation.

     • Switching to renewable energy, (10) _______ solar, wind, and hydropower, can drastically cut greenhouse gas emissions. Encourage governments and industries to invest in clean energy technologies. On a personal level, consider using energy-efficient appliances and reducing (11) _______ on fossil fuels.

     • Small actions at the individual level can lead to big changes. Use public transport, ride a bike, or carpool to reduce carbon emissions. Reduce, reuse, and recycle to minimize waste and (12) _______ resources. By making conscious choices, everyone can contribute to a healthier planet.

Temperatures continue to (7) _______ causing extreme weather events like heatwaves and hurricanes.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

DỊCH

Một Ngày Mai Xanh Hơn Bắt Đầu Ngay Hôm Nay!

Hãy hành động để chống lại biến đổi khí hậu.

Vấn Đề

  Biến đổi khí hậu là một trong những thách thức cấp bách và phức tạp nhất mà nhân loại và hành tinh của chúng ta đang đối mặt trong thế kỷ 21 . Nhiệt độ tiếp tục tăng lên, gây ra các hiện tượng thời tiết cực đoan như sóng nhiệt và bão. Mực nước biển dâng cao cũng là một mối lo ngại lớn, đe dọa các khu vực và cộng đồng ven biển. Thêm vào đó, nạn phá rừng và sự phát thải khí nhà kính đang làm tăng tốc sự nóng lên toàn cầu.

Giải Pháp Chống Lại Biến Đổi Khí Hậu

  - Trồng thêm cây xanh và bảo vệ rừng hiện có là những cách hiệu quả để giảm lượng carbon trong khí quyển. Rừng hoạt động như những "bể chứa carbon tự nhiên", giúp làm chậm lại các tác động của sự nóng lên toàn cầu. Hãy ủng hộ các tổ chức đang làm việc để phục hồi hệ sinh thái và chống lại nạn phá rừng.

  - Chuyển sang năng lượng tái tạo, như năng lượng mặt trời, gió và thủy điện, có thể giảm đáng kể lượng khí nhà kính. Khuyến khích các chính phủ và ngành công nghiệp đầu tư vào công nghệ năng lượng sạch. ở cấp độ cá nhân, bạn cũng có thể sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng và giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch.

  - Những hành động nhỏ ở cấp độ cá nhân có thể tạo ra những thay đổi lớn. Sử dụng phương tiện giao thông công cộng, đi xe đạp hoặc đi chung xe để giảm phát thải carbon. Giảm, tái sử dụng và tái chế để giảm thiểu rác thải và bảo vệ tài nguyên. Bằng cách đưa ra những lựa chọn có ý thức, mỗi người có thể đóng góp vào một hành tinh khỏe mạnh hơn.

Kiến thức về cụm động từ:

*Xét các đáp án:

A. slow down (ph.v): chậm lại, giảm tốc độ

B. go up (ph.v): tăng lên

C. stick to (ph.v): tiếp tục, không thay đổi

D. turn down (ph.v): từ chối

 Tạm dịch: "Temperatures continue to (7) ______ causing extreme weather events like heatwaves and hurricanes." (Nhiệt độ tiếp tục tăng lên, gây ra các hiện tượng thời tiết cực đoan như sóng nhiệt và bão.)

Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Sea level rise is (8) _______ major concern which threatens coastal areas and communities.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về lượng từ:

*Xét các đáp án:

A . other +N không đếm được/ N đếm được số nhiều: những cái khác/ người khác

B. others: những cái khác/ người khác, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào.

C. the other: cái còn lại trong hai cái, hoặc người còn lại trong hai người

D. another +N đếm được số ít: một cái khác/người khác.

Căn cứ vào danh từ đếm được số ít "concern" ở sau vị trí cần điền. 

Tạm dịch: "Sea level rise is (8) ______ major concern which threatens coastal areas and communities." (Mực nước biển dâng cao cũng là một mối lo ngại lớn khác, đe dọa các khu vực và cộng đồng ven biển.)

Do đó, D là đáp án phù hợp

Câu 3:

Planting more trees and protecting existing forests are effective ways to reduce carbon dioxide (9)_______in the atmosphere.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ vựng - cùng trường nghĩa:

* Xét các đáp án:

A. number /'nʌm.bər/ (n): con số, một lượng

→ the number of +N đếm được số nhiều: một lượng gì

B. quality/'kwɒl.ə.ti/ (n): chất lượng

C. level /'lev.əl/ (n): mức độ, cấp độ, lượng (dùng trong một hệ thống, quy trình, thang đo, nhấn mạnh sự phân cấp hoặc phân chia rõ ràng giữa các mức.)

D. degree /dɪ'gri:/ (n): mức độ, trình độ, bằng cấp (ám chỉ sự mạnh mẽ, chi tiết hoặc nghiêm trọng của một tình huống.)

 Tạm dịch: "Planting more trees and protecting existing forests are effective ways to reduce carbon dioxide (9) ______ in the atmosphere." (Trồng thêm cây xanh và bảo vệ rừng hiện có là những cách hiệu quả để giảm lượng carbon trong khí quyển.) → Căn cứ vào nghĩa, ta cần điền vào vị trí chỗ trống một từ để câu mang nghĩa "lượng carbon" → ta dùng "number" hoặc "level".

Tuy nhiên nếu sử dụng "number" mang nghĩa "số lượng" thì cần phải sử dụng cấu trúc: "the number of" và danh từ "carbon dioxide" là N không đếm được nên ta không thể dùng number.

→ ta dùng "level".

Chọn C

Câu 4:

Switching to renewable energy, (10) _______ solar, wind, and hydropower, can drastically cut greenhouse gas emissions.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về liên từ:

*Xét các đáp án:

A. such as: như, như là

B. instead of: thay vì

C. due to: bởi vì

D. in addition: thêm vào đó (sau in addition là dấu phẩy và mệnh đề)

 Tạm dịch: "Switching to renewable energy, (10) ______ solar, wind, and hydropower, can drastically cut greenhouse gas emissions." (Chuyển sang năng lượng tái tạo, như năng lượng mặt trời, gió và thủy điện, có thể giảm đáng kể lượng khí nhà kính.)

Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp.

Câu 5:

On a personal level, consider using energy-efficient appliances and reducing (11) _______ on fossil fuels.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:

* Xét các đáp án:

A. restriction /rɪstrɪkʃn/ (n): sự hạn chế, sự giới hạn

B. reliance /rɪ'laɪəns/ (n): sự tin cậy, sự phụ thuộc

C. agreement /ə'gri:mənt/ (n): sự đồng ý, sự chấp thuận

D. awareness /ə'weənəs/ (n): ý thức, nhận thức

 Tạm dịch: "On a personal level, consider using energy-efficient appliances and reducing (11) ______ on fossil fuels." (Ở cấp độ cá nhân, bạn cũng có thể sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng và giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch.)

Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.

Câu 6:

Reduce, reuse, and recycle to minimize waste and (12) _______ resources. By making conscious choices, everyone can contribute to a healthier planet.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ vựng - từ cùng trường nghĩa:

*Xét các đáp án:

A. exploit /ɪk'splɔɪt/ (v): khai thác, bóc lột

B. consume /kən'sju:m/ (v); tiêu thụ

C. preserve /prɪ'zɜ:v/ (v): bảo quản, giữ gìn (ở nguyên trạng thái ban đầu bằng cách không thay đổi, thậm chí không sử dụng bởi vì khi bị hỏng, mất thì không có thứ khác để thay thế)

D. conserve /kən'sɜ:v/ (v): giữ gìn, bảo vệ (để không bị thay đổi, lãng phí, hư hại, sử dụng càng ít càng tốt để dùng được lâu)

 Tạm dịch: " Reduce, reuse, recycle to minimize (12) ______ resources." (Giảm, tái sử dụng và tái chế để giảm thiểu rác thải và bảo vệ tài nguyên.)

Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

DỊCH

  Sự mất mát đa dạng sinh học trên Trái đất đang diễn ra nhanh hơn do các yếu tố do con người gây ra như biến đổi khí hậu và ô nhiễm. Để ứng phó, cả chính phủ và các tổ chức bảo tồn đang triển khai nhiều sáng kiến khác nhau để bảo vệ động vật hoang dã và chống lại xu hướng đáng báo động này. Gần đây, việc tích hợp trí tuệ nhân tạo (AI) vào các nỗ lực bảo tồn đã chứng minh là một bước ngoặt, cung cấp các giải pháp sáng tạo để giảm thiểu sự suy giảm nhanh chóng của các loài thực vật và động vật.

  Săn trộm trái phép vẫn là một trong những mối đe dọa đáng kể nhất đối với các loài có nguy cơ tuyệt chủng, đặc biệt là ở các khu rừng và khu bảo tồn. Những người kiểm lâm, những người chịu trách nhiệm bảo vệ các khu vực này, thường phải đối mặt với những thách thức lớn trong việc giám sát các khu vực rộng lớn. Để hỗ trợ họ, các camera hỗ trợ AI đã được đưa vào sử dụng tại một số công viên quốc gia, cho phép theo dõi động vật hoang dã và những kẻ săn trộm theo thời gian thực. Các hệ thống tiên tiến này có thể phát hiện các hoạt động bất hợp pháp ngay cả trong điều kiện tầm nhìn thấp, chẳng hạn như vào ban đêm và gửi cảnh báo cho kiểm lâm trong chốc lát. Ngoài ra, công nghệ AI đóng vai trò quan trọng trong việc xác định các phương tiện hoặc thuyền trái phép đi vào các khu bảo tồn.

  Một nguyên nhân chính khác gây suy giảm đa dạng sinh học là sự phá hủy môi trường sống tự nhiên. Các điều kiện môi trường thay đổi thường khiến các nhà khoa học khó phát hiện ra những thay đổi cho đến khi xuất hiện bằng chứng đáng kể. Ví dụ, ở một số khu vực, tác động kết hợp của phát triển kinh tế và biến đổi khí hậu đã làm giảm mạnh nguồn tài nguyên nước. Những vấn đề này chỉ được phát hiện thông qua việc sử dụng AI, cho phép các nhà nghiên cứu thu thập và phân tích dữ liệu mở rộng.

  Để chống lại tình trạng mất đa dạng sinh học một cách hiệu quả, cần có một cách tiếp cận đa chiều. Việc mở rộng việc sử dụng các công cụ AI trong bảo vệ động vật hoang dã có thể tăng cường khả năng giám sát và thực thi. Chính phủ cũng nên ưu tiên các chính sách như phục hồi môi trường sống, luật chống săn trộm nghiêm ngặt hơn và các hoạt động phát triển bền vững. Các chiến dịch nâng cao nhận thức của công chúng có thể khuyến khích sự tham gia của cộng đồng, nhấn mạnh tầm quan trọng của việc bảo tồn hệ sinh thái. Bằng cách tận dụng các công nghệ tiên tiến và hành động tập thể, chúng ta có thể tạo ra một tương lai bền vững hơn cho tất cả các sinh vật sống.

Từ "accelerating" trong đoạn 1 TRÁI nghĩa với ______

A. tăng tốc

B. giảm tốc

C. trở nên lớn mạnh/khỏe hơn

D. cắt giảm

 Căn cứ vào thông tin

The loss of biodiversity on Earth is accelerating due to human-induced factors such as climate change and pollution. (Sự mất mát đa dạng sinh học trên Trái đất đang diễn ra nhanh hơn do các yếu tố do con người gây ra như biến đổi khí hậu và ô nhiễm.)

→ accelerating >< slowing down

Do đó, B là đáp án phù hợp

Câu 2

Lời giải

DỊCH

BIẾN HOÁ CHẾ ĐỘ CHĂM SÓC DA CỦA BẠN VỚI GLOWCLEAN!

  Nếu bạn đang tìm kiếm một giải pháp chăm sóc da hiệu quả, GlowClean chính là lựa chọn hoàn hảo! Được thiết kế cho những người coi trọng cả hiệu quả và sự thoải mái, GlowClean có các cài đặt tùy chỉnh, phù hợp với nhiều loại da và nhu cầu chăm sóc da khác nhau. Với công nghệ sóng siêu âm tiên tiến, thiết bị rửa mặt điện của chúng tôi mang lại trải nghiệm làm sạch sâu, loại bỏ đến 99 % bụi bẩn, dầu thừa và tạp chất, giúp làn da bạn sáng khỏe và rạng rỡ. Động cơ hiệu suất cao kết hợp với chổi lông silicone mềm mại mang lại một lần làm sạch nhẹ nhàng nhưng hiệu quả. Với tính năng đồng hồ đếm giờ độc đáo của GlowClean, hướng dẫn bạn thực hiện một quy trình làm sạch được các bác sĩ da liễu khuyến nghị, bạn sẽ nhận thấy sự cải thiện rõ rệt trong thói quen chăm sóc da của mình.

  Nếu bạn quan tâm đến sản phẩm của chúng tôi, đừng chần chừ gọi điện cho chúng tôi qua số (555) 789-4321 hoặc truy cập website www.glowclean.com để biết thêm chi tiết.

Kiến thức về trật tự từ:

Ta có cụm danh từ: skincare solution /'skɪnkeə(r) sə'lu:ʃn/ (np): giải pháp chăm sóc da.

Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ → tính từ "effective" phải đứng trước cụm danh từ "skincare solution".

→ ta có trật tự đúng: effective skincare solution.

 Tạm dịch: "If you're searching for a(n) (1) , 'GlowClean' is the perfect fit!" (Nếu bạn đang tim kiếm một giải pháp chăm sóc da hiệu quả, GlowClean chính là lựa chọn hoàn hảo!)

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP