Câu hỏi:

23/03/2025 1,902

 Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each question from 31 to 40.

SOUND FROM THE PAST

     Much of the music we listen to today is a mixture of styles from various countries and time periods. A lot of music has roots in older traditional songs heard in many different countries around the world. Traditional, or folk, music is collected over decades, if not centuries. Younger generations learn these songs from their elders through practice and repetition.

     Since music can tell us a lot about different cultures through its lyrics, melodies, and the instruments used, researchers and music fans see it as an essential part of history. They fear that traditional and older types of music are slowly disappearing, partly because they are less likely to be written down or recorded, or because the format in which they are recorded is no longer in use. Also, younger generations may not find such music very appealing, so once older generations pass away, the music may die out with them. Whole genres of music may go extinct.

     There is a growing effort to preserve music in its many forms. Some researchers create field recordings-recordings made outside of a recording studio-to capture live performances. For example, in the early 1900s, social scientist Frances Densmore made recordings of Native American songs that had been sung for many generations but were in danger of falling by the wayside. Researchers also transcribe old music by listening to old recordings-sometimes the only one of its kind left. They try to write out the music so that it can be studied and played by modern musicians.

     [I] Collecting music is another form of music preservation. [II] Some collectors are extremely passionate about their music and will spend a lot of time and money looking for things that have not been produced or sold for many years. [III] Their efforts help to document the music of different cultures, genres, time periods, and places. [IV] There are also associations and societies to preserve and celebrate very specific kinds of music.

     Now, modern technology makes it much easier to preserve music. Smartphones can be used to record music, while the Internet lets us share these recordings and find people with similar interests. Soon, losing a piece of music may be a thing of the past.

(Adapted from Active Skill for Reading 2 by Neil J Anderson)

The word "They" in paragraph 2 refers to _______.     

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

DỊCH

ÂM THANH TỪ QUÁ KHỨ

  Phần lớn âm nhạc mà chúng ta nghe ngày nay là sự kết hợp giữa các phong cách từ nhiều quốc gia và thời kỳ khác nhau. Nhiều loại âm nhạc có nguồn gốc từ các bài hát truyền thống cổ xưa được nghe ở nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới. Âm nhạc truyền thống, hay dân gian, được thu thập qua nhiều thập kỷ, thậm chí nhiều thế kỷ. Các thế hệ trẻ học những bài hát này từ những người lớn tuổi thông qua thực hành và lặp lại.

  Vì âm nhạc có thể cho chúng ta biết nhiều điều về các nền văn hóa khác nhau thông qua lời bài hát, giai điệu và các nhạc cụ được sử dụng, nên các nhà nghiên cứu và người yêu âm nhạc coi nó là một phần thiết yếu của lịch sử. Họ lo ngại rằng các loại âm nhạc truyền thống và cổ điển đang dần biến mất, một phần vì chúng ít được ghi lại bằng văn bản hoặc ghi âm, hoặc bởi vì định dạng mà chúng được ghi lại không còn được sử dụng nữa. Ngoài ra, thế hệ trẻ có thể không thấy loại nhạc này hấp dẫn lắm, vì vậy khi các thế hệ lớn tuổi qua đời, âm nhạc có thể biến mất cùng với họ. Toàn bộ thể loại âm nhạc có thể biến mất hoàn toàn.

Hiện nay, có một nỗ lực ngày càng lớn để bảo tồn âm nhạc dưới nhiều hình thức. Một số nhà nghiên cứu tạo ra các bản ghi âm ngoài trời - những bản ghi âm được thực hiện bên ngoài phòng thu - để ghi lại các buổi biểu diễn trực tiếp. Ví dụ, vào đầu những năm 1900, nhà khoa học xã hội Frances Densmore đã ghi lại các bài hát của người Mỹ bản địa đã được hát qua nhiều thế hệ nhưng đang có nguy cơ bị lãng quên. Các nhà nghiên cứu cũng chép lại nhạc cũ bằng cách lắng nghe các bản ghi âm cũ - đôi khi là bản ghi âm duy nhất còn sót lại. Họ cố gắng viết ra bản nhạc để nó có thể được nghiên cứu và chơi bởi các nhạc sĩ hiện đại.

  [I] Việc thu thập bản nhạc là một hình thức khác của việc bảo tồn âm nhạc. [II] Một số nhà sưu tầm vô cùng đam mê âm nhạc và sẽ dành rất nhiều thời gian và tiền bạc để tìm kiếm những thứ không còn được sản xuất hoặc bán trong nhiều năm. [III] Những nỗ lực của họ giúp ghi lại âm nhạc của các nền văn hóa, thể loại, thời kỳ và địa điểm khác nhau. [IV] Ngoài ra còn có những hiệp hội và tổ chức nhằm bảo tồn và tôn vinh các loại âm nhạc rất đặc thù.

  Giờ đây, công nghệ hiện đại giúp việc bảo tồn âm nhạc trở nên dễ dàng hơn nhiều. Điện thoại thông minh có thể được sử dụng để ghi âm nhạc, trong khi Internet cho phép chúng ta chia sẻ những bản ghi âm này và tìm kiếm những người có sở thích tương tự. Sớm thôi, việc mất đi một bản nhạc có thể sẽ là chuyện của quá khứ.

Question 31:

Từ "They" trong đoạn 2 ám chỉ ______

A. different cultures: các nền văn hóa khác nhau

B. researchers and music fans: các nhà nghiên cứu và người hâm mộ nhạc

C. Lyrics, melodies: lời bài hát, giai điệu

D. the instruments: các nhạc cụ

Căn cứ vào thông tin sau: "Since music can tell us a lot about different cultures through its lyrics, melodies, and the instruments used, researchers and music fans see it as an essential part of history. They fear that traditional and older types of music are slowly disappearing..." (Vi âm nhạc có thể cho chúng ta biết nhiều điều về các nền văn hóa khác nhau thông qua lời bài hát, giai điệu và các nhạc cụ được sử dụng, nên các nhà nghiên cứu và người yêu âm nhạc coi nó là một phần thiết yếu của lịch sử. Họ lo ngại rằng các loại âm nhạc truyền thống và cố điển đang dần biến mất...)

→ "They" ở đây ám chỉ "researchers and music fans" (các nhà nghiên cứu và người hâm mộ nhạc)

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 2?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Câu nào sau đây diễn đạt lại tốt nhất câu được gạch chân trong đoạn 2?

* Xét câu được gạch chân trong đoạn 2: Also, younger generations may not find such music very appealing, so once older generations pass away, the music may die out with them. (Ngoài ra, thế hệ trẻ có thể không thấy loại nhạc này hấp dẫn lắm, vì vậy khi các thế hệ lớn tuổi qua đời, âm nhạc có thể biến mất cùng với họ.)

A. Since the younger generations are not attracted to older music, it may one day stop being performed: Vì thế hệ trẻ không bị hấp dẫn bởi nhạc cũ, một ngày nào đó nó có thể ngừng được trình diễn.

B. Young people do not care much for traditional music, even though it is popular with older generations: Giới trẻ không mấy quan tâm đến nhạc truyền thống, mặc dù nó phổ biến với thế hệ lớn tuổi.

C. When older generations are gone, their music may disappear due to a lack of interest among younger listeners: Khi các thế hệ già không còn, nhạc của họ có thể biến mất do thiếu sự quan tâm từ giới trẻ.

D. If older generations are no longer around, the interest in certain music types may lessen over time: Nếu các thế hệ già không còn, sự quan tâm đến một số loại nhạc có thể giảm dần theo thời gian.

Căn cứ vào dịch nghĩa, C là đáp án phù hợp.

Câu 3:

The phrase "falling by the wayside" in paragraph 3 could be best replaced by_______.     

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Cụm từ "falling by the wayside" trong đoạn 3 có thể được thay thế bằng ______

A. becoming outdated: trở nên lỗi thời

B. being forgotten: bị lãng quên

C. gaining popularity: trở nên phổ biến

D. remaining preserved: được bảo tồn

 Căn cứ vào thông tin: "For example, in the early 1900s, social scientist Frances Densmore made recordings of Native American songs that had been sung for many generations but were in danger of falling by the wayside." (Ví dụ, vào đầu những năm 1900, nhà khoa học xã hội Frances Densmore đã ghi lại các bài hát của người Mỹ bản địa đã được hát qua nhiều thế hệ nhưng đang có nguy cơ bị lãng quên.)

→ falling by the wayside: bị lãng quên, không còn quan trọng ~ being forgotten

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 4:

Which of the following best summarizes paragraph 3?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 3 ?

A. Các bản ghi âm thực địa đã được thực hiện để bảo tồn các bài hát của người Mỹ bản địa cho các thế hệ sau.

B. Nhiều nhạc sĩ ngày nay đang cố gắng hồi sinh nhạc cũ bằng cách nghiên cứu các bản ghi từ thế hệ trước.

C. Các nhà nghiên cứu tập trung ghi lại các bài hát của người Mỹ bản địa để ngăn chúng bị lãng quên.

D. Các nhà nghiên cứu đang nỗ lực bảo tồn âm nhạc bằng cách ghi lại các buổi biểu diễn trực tiếp và chép lại nhạc cũ cho các nhạc sĩ hiện đại.

 Căn cứ vào thông tin: "There is a growing effort to preserve music in its many forms. Some researchers create field recordings - recordings made outside of a recording studio - to capture live performances... Researchers also transcribe old music by listening to old recordings - sometimes the only one of its kind left. They try to write out the music so that it can be studied and played by modern musicians." (Hiện nay, có một nỗ lực ngày càng lớn để bảo tồn âm nhạc dưới nhiều hình thức. Một số nhà nghiên cứu tạo ra các bản ghi âm ngoài trời - những bản ghi âm được thực hiện bên ngoài phòng thu - để ghi lại các buổi biểu diễn trực tiếp... Các nhà nghiên cứu cũng chép lại nhạc cũ bằng cách lắng nghe các bản ghi âm cũ - đôi khi là bản ghi âm duy nhất còn sót lại. Họ cố gắng viết ra bản nhạc để nó có thể được nghiên cứu và chơi bởi các nhạc sĩ hiện đại.) → Đoạn 3 nói về nỗ lực bảo tồn âm nhạc thông qua hai cách chính: Ghi lại các buổi biểu diễn trực tiếp và Chép lại nhạc cổ để các nhạc sĩ hiện đại có thể nghiên cứu và chơi lại.

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 5:

Where in paragraph 4 does the following sentence best fit?

For example, some folk musicians from the island of Madagascar punk rock fans still collect cassette tapes from the 70s, while many jazz fans prefer to listen to old vinyl records.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Câu sau nên đặt vào vị trí nào trong đoạn 4 ?

"For example, some folk musicians from the island of Madagascar punk rock fans still collect cassette tapes from the 70 s, while many jazz fans prefer to listen to old vinyl records." (Ví dụ, một số nhạc sĩ dân gian từ đảo Madagascar, những người hâm mộ nhạc punk rock vẫn còn sưu tầm băng cassette từ những năm 70 , trong khi nhiều người hâm mộ nhạc jazz thích nghe những đĩa vinyl cũ.)

A. [I]

B. [II]

C. [III]

D. [IV]

→ Ta thấy, câu trên là ví dụ minh họa trực tiếp cho việc sưu tầm nhạc theo thời kỳ và thể loại; vậy thì trước câu văn này phải đề cập đến nỗ lực lưu giữ âm nhạc gắn liền với thời kỳ và thể loại khác nhau.

* Xét vị trí [IV]: Their efforts help to document the music of different cultures, genres, time periods, and places. [IV] There are also associations and societies to preserve and celebrate very specific kinds of music. (Những nỗ lực của họ giúp ghi lại âm nhạc của các nền văn hóa, thế loại, thời kỳ và địa điểm khác nhau. [IV] Ngoài ra còn có những hiệp hội và tổ chức nhằm bảo tồn và tôn vinh các loại âm nhạc rất đặc thù.)

→ Câu trên ở vị trí [IV] là hợp lý nhất, vì nó minh họa cụ thể cho việc ghi lại âm nhạc của các nền văn hóa, thể loại, thời kỳ, và địa điểm khác nhau đã được nhắc đến ở câu trước đó.

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 6:

The word "similar" in paragraph 5 is OPPOSITE in meaning to _______.     

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ "similar" trong đoạn 5 trái nghĩa với ______

A. resemble /rɪzembl/ (v): nhìn giống, trông giống

B. separate /'seprət/ (adj): khác biệt; riêng biệt, riêng rẽ

C. repulsive /rɪ'pʌlsɪv/(adj): ghê tởm, ghê rợn

D. monotonous /mə'nɒtənəs/ (adj): đều đều; đơn điệu

 Căn cứ vào thông tin: "Smartphones can be used to record music, while the Internet lets us share these recordings and find people with similar interests." (Điện thoại thông minh có thể được sử dụng để ghi âm nhạc, trong khi Internet cho phép chúng ta chia sẻ những bản ghi âm này và tim kiếm những người có sở thích tương tự.)

→ similar /'sɪmələ(r)/ (adj): tương tự, giống nhau >< separate

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 7:

Which of the following is NOT mentioned in the passage as a way researchers are trying to preserve music?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn như một cách các nhà nghiên cứu đang cố gắng bảo tồn âm nhạc?

A. Tạo các bản ghi âm thực địa từ buổi biểu diễn trực tiếp.

B. Chép lại âm nhạc cổ bằng cách nghe các bản ghi âm cũ.

C. Thu thập những bản nhạc hiếm và khó tìm.

D. Đưa âm nhạc vào chương trình giảng dạy.

 Căn cứ vào thông tin:

- "Some researchers create field recordings - recordings made outside of a recording studio - to capture live performances."

(Một số nhà nghiên cứu tạo ra các bản ghi âm ngoài trời - những bản ghi âm được thực hiện bên ngoài phòng thu - để ghi lại các buổi biểu diễn trực tiếp.) → đáp án A đúng.

- "Researchers also transcribe old music by listening to old recordings - sometimes the only one of its kind left." (Các nhà nghiên cứu cũng chép lại nhạc cũ bằng cách lắng nghe các bản ghi âm cũ - đôi khi là bản ghi duy nhất còn sót lại.) → đáp án B đúng.

- "Collecting music is another form of music preservation. Some collectors are extremely passionate about their music and will spend a lot of time and money looking for things that have not been produced or sold for many years." (Việc thu thập bản nhạc là một hình thức khác của việc bảo tồn âm nhạc. Một số nhà sưu tầm vô cùng đam mê âm nhạc và sẽ dành rất nhiều thời gian và tiền bạc để tìm kiếm những thứ không còn được sản xuất hoặc bán trong nhiều năm.) → đáp án C đúng.

- Đáp án D KHÔNG được đề cập. Đoạn văn không đề cập đến việc đưa âm nhạc vào chương trình giảng dạy.

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 8:

Which of the following statements is NOT TRUE according to the passage?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG theo đoạn văn?

A. Một số nhà nghiên cứu tập trung ghi lại các buổi biểu diễn trực tiếp để bảo tồn chúng.

B. Việc bảo tồn âm nhạc chủ yếu dựa vào việc chép lại bằng văn bản là ghi âm trực tiếp.

C. Người ta lo ngại rằng những hình thức âm nhạc cổ điển có thể biến mất vì chúng thường không được ghi âm hoặc ghi lại bằng văn bản.

D. Có các tổ chức cụ thể tập trung vào duy trì một số loại nhạc truyền thống.

 Căn cứ vào thông tin:

- "Some researchers create field recordings - recordings made outside of a recording studio - to capture live performances." (Một số nhà nghiên cứu tạo ra các bản ghi âm ngoài trời - những bản ghi âm được thực hiện bên ngoài phòng thu - để ghi lại các buổi biểu diễn trực tiếp.) → đáp án A đúng.

- "Some researchers create field recordings - recordings made outside of a recording studio - to capture live performances... Researchers also transcribe old music by listening to old recordings - sometimes the only one of its kind left." (Một số nhà nghiên cứu tạo ra các bản ghi âm ngoài trời - những bản ghi âm được thực hiện bên ngoài phòng thu - để ghi lại các buổi biểu diễn trực tiếp... Các nhà nghiên cứu cũng chép lại nhạc cũ bằng cách lắng nghe các bản ghi âm cũ - đôi khi là bản ghi âm duy nhất còn sót lại.) → Đoạn văn không khẳng định việc chép tay là phương pháp chính. Nó chỉ nêu rằng cả ghi âm trực tiếp và chép tay đều được sử dụng để bảo tồn âm nhạc → đáp án B KHÔNG ĐÚNG.

- "They fear that traditional and older types of music are slowly disappearing, partly because they are less likely to be written down or recorded..." (Họ lo ngại rằng các loại âm nhạc truyền thống và cố điển đang dần biến mất, một phần vì chúng ít được ghi lại bằng văn bản hoặc ghi âm...) → đáp án C đúng.

- "There are also associations and societies to preserve and celebrate very specific kinds of music." (Ngoài ra còn có những hiệp hội và tổ chức nhằm bảo tồn và tôn vinh các loại âm nhạc rất đặc thủ.) → đáp án D đúng.

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 9:

Which of the following can be inferred from the passage?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?

A. Việc mất đi nhạc truyền thống là không thể tránh khỏi vì giới trẻ không quan tâm đến nó.

B. Nhạc truyền thống để bảo tồn hơn nhạc hiện đại vì ý nghĩa lịch sử của nó.

C. Công nghệ có thể hoàn toàn thay thế các phương pháp bảo tồn nhạc truyền thống trong tương lai.

D. Nỗ lực bảo tồn âm nhạc tăng lên vì mọi người ngày càng coi trọng nhạc truyền thống như một nguồn tài nguyên lịch sử.

 Căn cứ vào thông tin:

- "They fear that traditional and older types of music are slowly disappearing... Also, younger generations may not find such music very appealing, so once older generations pass away, the music may die out with them." (Họ lo ngại rằng các loại âm nhạc truyền thống và cổ điển đang dần biến mất... Ngoài ra, thế hệ trẻ có thể không thấy loại nhạc này hấp dẫn lắm, vì vậy khi các thế hệ lớn tuổi qua đời, âm nhạc có thể biến mất cùng với họ.) → Mặc dù có lo ngại về việc âm nhạc truyền thống có thể biến mất, nhưng đoạn văn không khẳng định rằng việc mất mát là không thể tránh khói → đáp án A sai.

- "They fear that traditional and older types of music are slowly disappearing, partly because they are less likely to be written down or recorded, or because the format in which they are recorded is no longer in use." (Họ lo ngại rằng các loại âm nhạc truyền thống và cố điển đang dần biến mất, một phần vì chúng ít được ghi lại bằng văn bán hoặc ghi âm, hoặc bởi vì định dạng mà chúng được ghi lại không còn được sử dụng nữa.) → Việc bảo tồn âm nhạc truyền thống là khó khăn → đáp án B sai.

- "Modern technology makes it much easier to preserve music." (Giờ đây, công nghệ hiện đại giúp việc bảo tồn âm nhạc trở nên dễ dàng hơn nhiều.) → Công nghệ hiện đại giúp bảo tồn âm nhạc dễ dàng hơn; tuy nhiên, không có thông tin nào nói rằng công nghệ sẽ hoàn toàn thay thế các phương pháp bảo tồn truyền thống → đáp án C sai.

- "Since music can tell us a lot about different cultures through its lyrics, melodies, and the instruments used, researchers and music fans see it as an essential part of history." (Vi âm nhạc có thế cho chúng ta biết nhiều điều về các nền văn hóa khác nhau thông qua lời bài hát, giai điệu và các nhạc cụ được sử dụng, nên các nhà nghiên cứu và người yêu âm nhạc coi nó là một phần thiết yếu của lịch sử.); "There is a growing effort to preserve music in its many forms." (Hiện nay, có một nỗ lực ngày càng lớn để bảo tồn âm nhạc dưới nhiều hình thức.) → đáp án D đúng.

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 10:

Which of the following best summarizes the passage?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Câu nào sau đây tóm tắt đoạn văn này tốt nhất?

A. Âm nhạc từ các nền văn hóa đang biến mất do thiếu bản ghi, nhưng một số nhà nghiên cứu đang bảo tồn chúng qua các bản ghi âm thực địa và các bộ sưu tập.

B. Âm nhạc là một phần quan trọng của lịch sử, và đang có những nỗ lực để bảo tồn các hình thức âm nhạc truyền thống và cổ điển qua nhiều phương pháp khác nhau.

C. Việc bảo tồn nhạc truyền thống hoàn toàn phụ thuộc vào các nhà sưu tập đam mê, những người tìm kiếm các bản ghi cũ và viết lại nhạc cho các thế hệ sau.

D. Các nhà nghiên cứu và người yêu âm nhạc tin rằng cách tốt nhất để bảo tồn âm nhạc là thúc đẩy các định dạng nhạc mới và khuyến khích giới trẻ nghe chúng.

Căn cứ vào thông tin:

- Trong đoạn 1: "Much of the music we listen to today is a mixture of styles from various countries and time periods. A lot of music has roots in older traditional songs heard in many different countries around the world. Traditional, or folk, music is collected over decades, if not centuries." (Phần lớn âm nhạc mà chúng ta nghe ngày nay là sự kết hợp giữa các phong cách từ nhiều quốc gia và thời kỳ khác nhau. Nhiều loại âm nhạc có nguồn gốc từ các bài hát truyền thống cổ xưa được nghe ở nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới. Âm nhạc truyền thống, hay dân gian, được thu thập qua nhiều thập kỷ, thậm chí nhiều thế kỷ.)

→ Nhấn mạnh đến giá tri lich sử của âm nhạc.

- Trong đoạn 2: "They fear that traditional and older types of music are slowly disappearing, partly because they are less likely to be written down or recorded, or because the format in which they are recorded is no longer in use..." (Ho lo ngại rằng các loại âm nhạc truyền thống và cổ điển đang dần biến mất, một phần vì chúng ít được ghi lại bằng văn bản hoặc ghi âm, hoặc bởi vì định dạng mà chúng được ghi lại không còn được sử dụng nữa...) → Đề cập đến nguy cơ mất mát âm nhạc truyền thống và những lý do dẫn đến điều đó.

- Trong đoạn 3: "Some researchers create field recordings - recordings made outside of a recording studio - to capture live performances. Researchers also transcribe old music by listening to old recordings - sometimes the only one of its kind left." (Một số nhà nghiên cứu tạo ra các bản ghi âm ngoài trời - những bản ghi âm được thực hiện bên ngoài phòng thu - để ghi lại các buổi biểu diễn trực tiếp... Các nhà nghiên cứu cũng chép lại nhạc cũ bằng cách lắng nghe các bản ghi âm cũ - đôi khi là bản ghi âm duy nhất còn sót lại.) → Nêu ra các biện pháp bảo tồn âm nhạc truyền thống như ghi âm trực tiếp và chép lai nhạc cũ.

- Trong đoạn 4: "Collecting music is another form of music preservation." (Việc thu thập bản nhạc là một hình thức khác của việc bảo tồn âm nhạc.) → Các nỗ lực bảo tồn âm nhạc thông qua việc thu thập bản nhạc.

- Trong đoạn 5: "Now, modern technology makes it much easier to preserve music. (Giờ đây, công nghệ hiện đại giúp việc bảo tồn âm nhạc trở nên dễ dàng hơn nhiều.) → Công nghệ hiện đại được tận dụng để bảo tồn âm nhạc.

→ Căn cứ vào dịch nghĩa, đáp án B là phù hợp.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Electric vehicles (EVs), once considered a distant dream, (18)_______.

Lời giải

DỊCH

  Xe điện (EV), từng được coi là một giấc mơ xa vời, giờ đây đang thay đổi cách chúng ta nghĩ về phương tiện giao thông. Lấy ví dụ như Nissan Leaf, lần đầu tiên được ra mắt vào năm 2010. Kể từ khi được giới thiệu, thị trường xe điện đã phát triển đáng kể, với nhiều nhà sản xuất phát triển các phiên bản xe thân thiện với môi trường của riêng mình. Đến năm 2020, Nissan Leaf trở thành một trong những chiếc xe điện bán chạy nhất trên toàn thế giới, đại diện cho một bước chuyển biến quan trọng trong cách chúng ta nhìn nhận về sự di chuyển bền vững.

  Khi nhu cầu về giao thông bền vững và hiệu quả hơn ngày càng tăng, Nissan Leaf nổi bật như một ví dụ tiên phong về sự đổi mới trong ngành công nghiệp xe điện. Nissan Leaf là sản phẩm của một công ty mà có cách tiếp cận sáng tạo trong thiết kế ô tô và cam kết đối với tính bền vững. Sự phát triển đáng chú ý này phản ánh nhu cầu ngày càng tăng về các phương tiện giao thông có ý thức bảo vệ môi trường. Được tạo ra với mục tiêu giảm lượng khí thải carbon toàn cầu và cung cấp một giải pháp thay thế cho các phương tiện chạy bằng nhiên liệu truyền thống, xe điện đã trở thành biểu tượng của sự tiến bộ trong thế giới ô tô.

  Ngoài các tính năng thân thiện với môi trường, Nissan Leaf còn cung cấp công nghệ tiên tiến nhằm cải thiện trải nghiệm lái xe. Nissan Leaf đặt ra tiêu chuẩn mới về an toàn và tiện lợi với các công nghệ như phanh tái tạo năng lượng và lái xe tự động. Các cảm biến thông minh và khả năng xử lý dữ liệu thời gian thực của xe cho phép nó phát hiện chướng ngại vật, điều chỉnh tốc độ và thậm chí tự đỗ xe, nâng cao cả hiệu quả và an toàn. Hơn nữa, hệ thống thông tin giải trí tiên tiến mang đến khả năng kết nối liền mạch, giúp người lái luôn cập nhật thông tin và giải trí khi đang trên đường. Với tất cả những tính năng đột phá này, Nissan Leaf thực sự đang mở đường cho tương lai của ngành giao thông.

Kiến thức về cấu trúc câu

* Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S + V + ...

- Ta thấy, câu trên chưa có động từ chính (do "once considered a distant dream" là mệnh đề quan hệ ở dạng rút gọn) → cần một động từ chia phù hợp theo chủ ngữ "Electric vehicles".

+ Loại đáp án C và D vì có các từ quan hệ "that" và "in which", làm câu thiếu động từ chính và không tạo thành câu hoàn chỉnh.

+ Loại đáp án A vì "having transformed" là dạng phân từ hoàn thành, không phải động từ chính chia theo chủ ngữ.

 Tạm dịch: Electric vehicles (EVs), once considered a distant dream, (18) ______ . (Xe điện (EV), từng được coi là một giấc mơ xa vời, giờ đây đang thay đổi cách chúng ta nghĩ về phương tiện giao thông.)

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 2

Our (1)_______ provide countless opportunities for individuals eager to contribute to the growth of their community.

Lời giải

DỊCH

Cùng chung tay vì một cộng đồng tốt đẹp hơn

  Bạn có đang tìm kiếm cơ hội để tạo ra sự khác biệt thực sự trong thế giới này? Bright Future Solutions sẽ đồng hành cùng bạn trên mọi chặng đường. Các chương trình tình nguyện đầy cảm hứng của chúng tôi mang đến vô số cơ hội cho những cá nhân mong muốn đóng góp vào sự phát triển của cộng đồng. Với các lựa chọn đa dạng từ giảng dạy và cố vấn đến làm vườn cộng đồng và xây dựng bền vững, luôn có điều gì đó phù hợp cho bất kỳ ai mong muốn đóng góp và tạo ra tác động có ý nghĩa.

  Bằng cách hợp tác với chúng tôi, bạn không chỉ kết nối với những người đam mê, tận tâm tạo ra những thay đổi lâu dài mà, mà còn đạt được những kỹ năng giá trị để giúp đỡ người khác. Hãy tưởng tượng niềm tự hào khi làm việc cùng một đội ngũ cam kết cải thiện cuộc sống và xây dựng một tương lai tươi sáng hơn. Chúng tôi mang đến cho bạn cơ hội tham gia vào các hoạt động thực sự ý nghĩa và để lại dấu ấn tích cực trong cộng đồng. Hãy bước tiếp ngay hôm nay. Cùng nhau, chúng ta có thể đạt được những điều tuyệt vời và mở đường cho một thế giới mạnh mẽ hơn, đầy lòng nhân ái hơn.

Kiến thức về trật tự từ

* Ta có cụm danh từ:

- volunteer program: chương trình tình nguyện → Loại đáp án A (do sai thứ tự).

- inspiring /ɪn'spaɪərɪη/(a): đầy cảm hứng

→ Đáp án D đúng trật tự của từ (do tính từ phải đứng trước danh từ/cụm danh từ: adj + noun phrase → "inspiring" phải đứng trước "volunteer program").

 Tạm dịch: Our (1) ______ provide countless opportunities for individuals eager to contribute to the growth of their community. (Các chương trình tình nguyện đầy cảm hứng của chúng tôi mang đến vô số cơ hội cho những cá nhân mong muốn đóng góp vào sự phát triển của cộng đồng.)

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

The word "equal" in paragraph 2 is OPPOSITE in meaning to _______.    

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Therefore, (7) _______.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay