Câu hỏi:

23/03/2025 1,301 Lưu

Read the following advertisement and mark the letter A, B, C and D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

Join Hands for a Better Community

     Are you looking to make a real difference in the world? Bright Future Solutions is here to guide you every step of the way. Our (1)_______ provide countless opportunities for individuals eager to contribute to the growth of their community. With options that range from teaching and mentoring to community gardening and sustainable building, there's something for everyone (2) _______ to give back and make a meaningful impact.                                  

     By partnering with us, you'll not only connect with passionate people who are dedicated to creating lasting change but also (3) _______ valuable skills to empower others. Imagine the pride of working alongside a team committed (4) _______ improving lives and building a brighter future. We offer you the chance (5) _______in activities that truly matter and leave a positive mark on the community. Take the next step today. Together, we can achieve (6) _______ things and pave the way for a stronger, more compassionate world.

Our (1)_______ provide countless opportunities for individuals eager to contribute to the growth of their community.

A. inspiring programs volunteer                                      
B. inspiring volunteer programs             
C. volunteer programs inspiring         
D. volunteer inspiring programs

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

DỊCH

Cùng chung tay vì một cộng đồng tốt đẹp hơn

  Bạn có đang tìm kiếm cơ hội để tạo ra sự khác biệt thực sự trong thế giới này? Bright Future Solutions sẽ đồng hành cùng bạn trên mọi chặng đường. Các chương trình tình nguyện đầy cảm hứng của chúng tôi mang đến vô số cơ hội cho những cá nhân mong muốn đóng góp vào sự phát triển của cộng đồng. Với các lựa chọn đa dạng từ giảng dạy và cố vấn đến làm vườn cộng đồng và xây dựng bền vững, luôn có điều gì đó phù hợp cho bất kỳ ai mong muốn đóng góp và tạo ra tác động có ý nghĩa.

  Bằng cách hợp tác với chúng tôi, bạn không chỉ kết nối với những người đam mê, tận tâm tạo ra những thay đổi lâu dài mà, mà còn đạt được những kỹ năng giá trị để giúp đỡ người khác. Hãy tưởng tượng niềm tự hào khi làm việc cùng một đội ngũ cam kết cải thiện cuộc sống và xây dựng một tương lai tươi sáng hơn. Chúng tôi mang đến cho bạn cơ hội tham gia vào các hoạt động thực sự ý nghĩa và để lại dấu ấn tích cực trong cộng đồng. Hãy bước tiếp ngay hôm nay. Cùng nhau, chúng ta có thể đạt được những điều tuyệt vời và mở đường cho một thế giới mạnh mẽ hơn, đầy lòng nhân ái hơn.

Kiến thức về trật tự từ

* Ta có cụm danh từ:

- volunteer program: chương trình tình nguyện → Loại đáp án A (do sai thứ tự).

- inspiring /ɪn'spaɪərɪη/(a): đầy cảm hứng

→ Đáp án D đúng trật tự của từ (do tính từ phải đứng trước danh từ/cụm danh từ: adj + noun phrase → "inspiring" phải đứng trước "volunteer program").

 Tạm dịch: Our (1) ______ provide countless opportunities for individuals eager to contribute to the growth of their community. (Các chương trình tình nguyện đầy cảm hứng của chúng tôi mang đến vô số cơ hội cho những cá nhân mong muốn đóng góp vào sự phát triển của cộng đồng.)

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

With options that range from teaching and mentoring to community gardening and sustainable building, there's something for everyone (2) _______ to give back and make a meaningful impact.   

A. to want       
B. who wants  
C. wants          
D. wanted

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

Ta có: Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ → loại C .

 Tạm dịch: With options that range from teaching and mentoring to community gardening and sustainable building, there's something for every one (2) ______ wants to give back and make a meaningful impact. (Với các lựa chọn đa dạng từ giảng dạy và cố vấn đến làm vườn cộng đồng và xây dựng bền vững, luôn có điều gì đó phù hợp cho bất kỳ ai mong muốn đóng góp và tạo ra tác động có ý nghĩa.)

→ Căn cứ vào nghĩa, động từ "want" cần chia ở dạng chủ động → Loại D . Ta loại A vì khi rút gọn mệnh đề quan hệ bằng to V thì danh từ trước nó phải có chứa số thứ tự/only/so sánh nhất.

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 3:

By partnering with us, you'll not only connect with passionate people who are dedicated to creating lasting change but also (3) _______ valuable skills to empower others.

A. mark                                  

B. gain                               
C. create                                      
D. take

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về từ vựng/cụm từ

* Xét các đáp án:

A. mark /mɑ:k/ (v): đánh dấu; chấm điểm

B. gain /geɪn/ (v): thu được, đạt được (kĩ năng, kiến thức)

C. create /kri'eɪt/ (v): tạo ra, phát minh ra

D. take /teɪk/ (v): mang, chở; nắm, túm, giữ lấy

Ta có cụm: gain valuable skills: đạt được những kĩ năng giá trị

 Tạm dịch: By partnering with us, you'll not only connect with passionate people who are dedicated to creating lasting change but also (3) ______ valuable skills to empower others. (Bằng cách hợp tác với chúng tôi, bạn không chỉ kết nối với những người đam mê, tận tâm tạo ra những thay đổi lâu dài mà, mà còn đạt được những kỹ năng giá trị để giúp đỡ người khác.)

Căn cứ vào dịch nghĩa, B là đáp án phù hợp.

Câu 4:

Imagine the pride of working alongside a team committed (4) _______ improving lives and building a brighter future

A. with                                   

B. in                                   
C. about                                      
D. to

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về giới từ

* Ta có cụm từ cố định: commit to doing something: cam kết làm điều gì đó

 Tạm dịch: Imagine the pride of working alongside a team committed (4) ______ improving lives and building a brighter future. (Hãy tưởng tượng niềm tự hào khi làm việc cùng một đội ngũ dốc sức cải thiện cuộc sống và xây dựng một tương lai tươi sáng hơn.)

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 5:

We offer you the chance (5) _______in activities that truly matter and leave a positive mark on the community.

A. participating                      

B. to participating             
C. to participate      
D. participated

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về động từ nguyên mẫu/cụm từ

* Ta có cụm từ: offer sb a chance to do sth: mang đến cho ai cơ hội làm điều gì đó

 Tạm dịch: We offer you the chance (5) ______ in activities that truly matter and leave a positive mark on the community. (Chúng tôi mang đến cho bạn cơ hội tham gia vào các hoạt động thực sự ý nghĩa và để lại dấu ấn tích cực trong cộng đồng.)

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 6:

Together, we can achieve (6) _______ things and pave the way for a stronger, more compassionate world.

A. amazed                              

B. amazing                        
C. amazingly                              
D. amaze

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về từ loại:

* Xét các đáp án:

A. amazed /ə'meɪzd/ (adj): ngạc nhiên, sửng sốt (mô tả cảm xúc của con người)

B. amazing /ə'meɪzɪη/ (adj): tuyệt vời, xuất sắc; đáng kinh ngạc (mô tả đặc điểm hoặc tính chất của một sự vật, sự việc)

C. amazingly /ə'meɪzɪηli/ (adj): (một cách) đáng kinh ngạc; cực kỳ

D. amaze /ə'meɪz/ (adj): làm kinh ngạc, làm sửng sốt

- Ta có: Cần một tính từ đứng trước danh từ (adj + noun) → đáp án A hoặc B hợp lý.

Tạm dịch: Together, we can achieve (6) ______ things and pave the way for a stronger, more compassionate world. (Cùng nhau, chúng ta có thế đạt được những điều tuyệt vời và mở đường cho một thế giới mạnh mẽ hơn, đầy lòng nhân ái hơn.)

Căn cứ vào dịch nghĩa, B là đáp án phù hợp.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. different cultures                                                     
B. researchers and music fans     
C. lyrics, melodies                                                       
D. the instruments

Lời giải

DỊCH

ÂM THANH TỪ QUÁ KHỨ

  Phần lớn âm nhạc mà chúng ta nghe ngày nay là sự kết hợp giữa các phong cách từ nhiều quốc gia và thời kỳ khác nhau. Nhiều loại âm nhạc có nguồn gốc từ các bài hát truyền thống cổ xưa được nghe ở nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới. Âm nhạc truyền thống, hay dân gian, được thu thập qua nhiều thập kỷ, thậm chí nhiều thế kỷ. Các thế hệ trẻ học những bài hát này từ những người lớn tuổi thông qua thực hành và lặp lại.

  Vì âm nhạc có thể cho chúng ta biết nhiều điều về các nền văn hóa khác nhau thông qua lời bài hát, giai điệu và các nhạc cụ được sử dụng, nên các nhà nghiên cứu và người yêu âm nhạc coi nó là một phần thiết yếu của lịch sử. Họ lo ngại rằng các loại âm nhạc truyền thống và cổ điển đang dần biến mất, một phần vì chúng ít được ghi lại bằng văn bản hoặc ghi âm, hoặc bởi vì định dạng mà chúng được ghi lại không còn được sử dụng nữa. Ngoài ra, thế hệ trẻ có thể không thấy loại nhạc này hấp dẫn lắm, vì vậy khi các thế hệ lớn tuổi qua đời, âm nhạc có thể biến mất cùng với họ. Toàn bộ thể loại âm nhạc có thể biến mất hoàn toàn.

Hiện nay, có một nỗ lực ngày càng lớn để bảo tồn âm nhạc dưới nhiều hình thức. Một số nhà nghiên cứu tạo ra các bản ghi âm ngoài trời - những bản ghi âm được thực hiện bên ngoài phòng thu - để ghi lại các buổi biểu diễn trực tiếp. Ví dụ, vào đầu những năm 1900, nhà khoa học xã hội Frances Densmore đã ghi lại các bài hát của người Mỹ bản địa đã được hát qua nhiều thế hệ nhưng đang có nguy cơ bị lãng quên. Các nhà nghiên cứu cũng chép lại nhạc cũ bằng cách lắng nghe các bản ghi âm cũ - đôi khi là bản ghi âm duy nhất còn sót lại. Họ cố gắng viết ra bản nhạc để nó có thể được nghiên cứu và chơi bởi các nhạc sĩ hiện đại.

  [I] Việc thu thập bản nhạc là một hình thức khác của việc bảo tồn âm nhạc. [II] Một số nhà sưu tầm vô cùng đam mê âm nhạc và sẽ dành rất nhiều thời gian và tiền bạc để tìm kiếm những thứ không còn được sản xuất hoặc bán trong nhiều năm. [III] Những nỗ lực của họ giúp ghi lại âm nhạc của các nền văn hóa, thể loại, thời kỳ và địa điểm khác nhau. [IV] Ngoài ra còn có những hiệp hội và tổ chức nhằm bảo tồn và tôn vinh các loại âm nhạc rất đặc thù.

  Giờ đây, công nghệ hiện đại giúp việc bảo tồn âm nhạc trở nên dễ dàng hơn nhiều. Điện thoại thông minh có thể được sử dụng để ghi âm nhạc, trong khi Internet cho phép chúng ta chia sẻ những bản ghi âm này và tìm kiếm những người có sở thích tương tự. Sớm thôi, việc mất đi một bản nhạc có thể sẽ là chuyện của quá khứ.

Question 31:

Từ "They" trong đoạn 2 ám chỉ ______

A. different cultures: các nền văn hóa khác nhau

B. researchers and music fans: các nhà nghiên cứu và người hâm mộ nhạc

C. Lyrics, melodies: lời bài hát, giai điệu

D. the instruments: các nhạc cụ

Căn cứ vào thông tin sau: "Since music can tell us a lot about different cultures through its lyrics, melodies, and the instruments used, researchers and music fans see it as an essential part of history. They fear that traditional and older types of music are slowly disappearing..." (Vi âm nhạc có thể cho chúng ta biết nhiều điều về các nền văn hóa khác nhau thông qua lời bài hát, giai điệu và các nhạc cụ được sử dụng, nên các nhà nghiên cứu và người yêu âm nhạc coi nó là một phần thiết yếu của lịch sử. Họ lo ngại rằng các loại âm nhạc truyền thống và cố điển đang dần biến mất...)

→ "They" ở đây ám chỉ "researchers and music fans" (các nhà nghiên cứu và người hâm mộ nhạc)

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 2

A. unlikely                         
B. unfortunate                   
C. unfair                                      
D. uncertain

Lời giải

DỊCH

  Mối quan hệ giữa trẻ em tiền vị thành niên và thanh thiếu niên với cha mẹ và gia đình thay đổi trong tuổi dậy thì, nhưng trẻ em tiền vị thành niên và thanh thiếu niên vẫn cần sự hỗ trợ từ cha mẹ và gia đình giống như khi chúng còn nhỏ.

  Khi con bạn còn nhỏ, vai trò của bạn là nuôi dưỡng và hướng dẫn chúng. Giờ đây, bạn có thể nhận thấy rằng mối quan hệ của bạn với con bạn đang trở nên bình đẳng hơn. Bạn vẫn là nguồn chăm sóc, hỗ trợ cảm xúc, sự bảo đảm và an toàn cho con bạn, cũng như sự hỗ trợ thực tế và tài chính. Con bạn vẫn yêu bạn và muốn bạn tham gia vào cuộc sống của chúng - mặc dù thái độ hoặc hành vi của chúng đôi khi có thể gửi một thông điệp khác. Hầu hết thanh thiếu niên và gia đình của họ đều trải qua những thăng trầm trong những năm này, nhưng mọi thứ thường cải thiện vào cuối tuổi thiếu niên khi trẻ trở nên trưởng thành hơn. Và mối quan hệ gia đình có xu hướng vẫn bền chặt trong suốt quá trình.

  Tuổi dậy thì có thể là một thời kỳ khó khăn. Con bạn đang trải qua những thay đổi thể chất nhanh chóng cũng như những cảm xúc thăng trầm. Thanh thiếu niên không phải lúc nào cũng chắc chắn về vị trí của mình và chúng vẫn đang cố gắng tìm ra nó. Tuổi dậy thì cũng có thể là thời điểm mà ảnh hưởng từ bạn bè gây ra căng thẳng. Trong thời gian này, gia đình bạn là nền tảng cảm xúc an toàn, nơi con bạn cảm thấy được yêu thương và chấp nhận, bất kể điều gì đang diễn ra trong phần còn lại của cuộc sống của chúng. Gia đình bạn có thể xây dựng và hỗ trợ sự tự tin, khả năng phục hồi, lạc quan và bản sắc cá nhân của con bạn.

  Khi gia đình bạn đặt ra các quy tắc, giới hạn và tiêu chuẩn hành vi và xây dựng các mối quan hệ bền chặt, bạn mang lại cho con bạn cảm giác nhất quán, khả năng dự đoán, an toàn và cảm giác thuộc về. Và tin hay không, kinh nghiệm sống và kiến thức của bạn có thể hữu ích cho con bạn - mặc dù chúng có thể không phải lúc nào cũng muốn bạn biết điều đó! Các mối quan hệ gia đình gần gũi và hỗ trợ bảo vệ con bạn khỏi các hành vi nguy hiểm như sử dụng rượu và ma túy cũng như các vấn đề sức khỏe tâm thần như trầm cảm. Sự hỗ trợ và quan tâm của bạn đối với những gì con bạn đang làm ở trường cũng có thể thúc đẩy mong muốn học tập tốt của chúng.

Từ "equal" trong đoạn 2 trái nghĩa với ______

A. unlikely /ʌn'laɪkli/ (adj): không có khả năng

B. unfortunate /ʌn'fͻ:tʃənət/ (adj): không may mắn; bất hạnh

C. unfair /,ʌn'feə(r)/ (adj): không công bằng; bất công

D. uncertain /ʌn'sɜ:tn/ (adj): không chắc chắn; không biết rõ

 Căn cứ vào thông tin: "Now you might be finding that your relationship with your child is becoming more equal." (Giờ đây, bạn có thể nhận thấy rằng mối quan hệ của bạn với con bạn đang trở nên bình đẳng hơn.)

→ equal /'i:kwəl/ (adj): bình đẳng > < unfair

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 3

A. having transformed the way we think about transportation
B. are now transforming the way we think about transportation
C. that are now transforming the way we think about transportation
D. in which transform the way we think about transportation

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. any                                     

B. each                              
C. some                                       
D. little                             

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP