Câu hỏi:

23/03/2025 119

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.

     Every year, researchers rank cities worldwide based on their quality of life. These rankings consider factors such as low crime rates, efficient healthcare systems, and reliable public transportation. Cities that score high often feature abundant green spaces, cultural landmarks, and favorable weather. A clean environment and a sense of safety also contribute significantly to how people perceive their living conditions. For many, these elements define what it means to live in a "good" city.

     However, life in even the most livable cities is not without challenges. Housing affordability, traffic congestion, and work-related stress are common issues faced by residents. Furthermore, a significant portion of the global population lives in cities where quality of life is much lower, often due to poverty and lack of access to basic services. For these communities, improving living standards within their existing environment is often a more realistic solution than relocation.

     A unique example of grassroots action comes from Rio de Janeiro, Brazil. Concerned about the lack of recreational spaces, a group of residents transformed an abandoned lot into a vibrant community garden. They planted flowers, vegetables, and fruit trees, creating a space where locals could relax and connect. This initiative not only improved the environment but also strengthened social bonds, showing how small actions can have a big impact.

     Another inspiring story is that of John and Maria Gonzalez, who live in a small town in Spain. Frustrated by food waste in their area, they started an initiative to distribute surplus food to those in need. Their idea quickly gained attention, and now volunteers from nearby towns join in weekly food drives. Motivated by their success, the community demonstrates how local efforts can inspire broader change and enhance quality of life for everyone involved.

Which of the following is NOT mentioned as one of the factors considered in ranking cities for their quality of life?     

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).

Đề toán-lý-hóa Đề văn-sử-địa Tiếng anh & các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

DỊCH

  Mỗi năm, các nhà nghiên cứu xếp hạng các thành phố trên toàn cầu dựa trên chất lượng cuộc sống. Các bảng xếp hạng này xem xét các yếu tố như tỷ lệ tội phạm thấp, hệ thống chăm sóc sức khỏe hiệu quả và giao thông công cộng đáng tin cậy. Những thành phố có điểm số cao thường có nhiều không gian xanh, các di tích văn hóa và khí hậu thuận lợi. Một môi trường sạch sẽ và cảm giác an toàn cũng đóng góp đáng kể vào cách mọi người nhận thức về điều kiện sống của họ. Đối với nhiều người, những yếu tố này xác định thế nào là sống trong một thành phố "tốt".

  Tuy nhiên, cuộc sống ở những thành phố dễ sống nhất cũng không thiếu thử thách. Giá nhà phải chăng, tắc nghẽn giao thông và căng thẳng công việc là những vấn đề phổ biến mà cư dân phải đối mặt. Hơn nữa, một phần lớn dân số toàn cầu sống ở những thành phố có chất lượng cuộc sống thấp hơn nhiều, thường là do nghèo đói và thiếu các dịch vụ cơ bản. Đối với những cộng đồng này, việc cải thiện chất lượng cuộc sống trong môi trường hiện tại của họ thường là giải pháp thực tế hơn so với việc di dời.

  Một ví dụ độc đáo về hành động từ cộng đồng xuất phát từ Rio de Janeiro, Brazil. Lo ngại về việc thiếu không gian giải trí, một nhóm cư dân đã biến một khu đất bỏ hoang thành một khu vườn cộng đồng sôi động. Họ trồng hoa, rau và cây ăn quả, tạo ra một không gian để người dân địa phương có thể thư giãn và kết nối. Sáng kiến này không chỉ cải thiện môi trường mà còn củng cố các mối quan hệ xã hội, cho thấy những hành động nhỏ có thể tạo ra tác động lớn.

  Một câu chuyện truyền cảm hứng khác là của John và Maria Gonzalez, sống ở một thị trấn nhỏ ở Tây Ban Nha. Bực bội vì lãng phí thực phẩm trong khu vực của họ, họ đã bắt đầu một sáng kiến phân phối thực phẩm dư thừa cho những người cần giúp đỡ. Ý tưởng của họ nhanh chóng thu hút sự chú ý, và giờ đây, các tình nguyện viên từ các thị trấn lân cận tham gia vào các chiến dịch thu gom thực phẩm hàng tuần. Được thúc đẩy bởi thành công của mình, cộng đồng này chứng tỏ cách những nỗ lực địa phương có thể truyền cảm hứng cho sự thay đổi rộng lớn hơn và nâng cao chất lượng cuộc sống cho tất cả những người tham gia.

Yếu tố nào sau đây KHÔNG được đề cập là một trong những yếu tố được xem xét khi xếp hạng các thành phố về chất lượng cuộc sống?

A. Tỷ lệ tội phạm

B. Phục hồi kinh tế

C. Hệ thống chăm sóc sức khỏe

D. Giao thông công cộng

 Căn cứ vào thông tin ở dòng 1,2 đoạn 1: "These rankings consider factors such as low crime rates, efficient healthcare systems, and reliable public transportation." (Các bảng xếp hạng này xem xét các yếu tố như tý lệ tội phạm thấp, hệ thống chăm sóc sức khỏe hiệu quả và giao thông công cộng đáng tin cậy.)

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The word abundant in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to _______.     

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ "abundant" trong đoạn 1 trái nghĩa với từ ______

A. plentiful /'plentɪfl/ (a): dồi dào, nhiều

B. various /'veəriəs/ (a): đa dạng

C. bountiful /'baʊntifl/ (a): phong phú

D. insufficient /,ɪnsə'fiʃnt/ (a): không đủ, thiếu thốn

 Căn cứ vào thông tin ở dòng 3 đoạn 1: "Cities that score high often feature abundant green spaces, cultural landmarks, and favorable weather." (Những thành phố có điểm số cao thường có nhiều không gian xanh, các di tích văn hóa và khí hậu thuận lợi.)

→ abundant ><insufficient

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 3:

The word their in paragraph 2 refers to _______.     

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ "their" trong đoạn 2 đề cập đến ______

A. communities /kə'mju:nəti/ (n): cộng đồng

B. standards /'stændərd/ (n): tiêu chuẩn

C. services /'sз:rvɪs/ (n): dịch vụ

D. issues /'ɪʃu:/ (n): vấn đề

 Căn cứ vào thông tin ở dòng 4,5 đoạn 2: "For these communities, improving living standards within their existing environment is often a more realistic solution than relocation." (Đối với những cộng đồng này, việc cải thiện chất lượng cuộc sống trong môi trường hiện tại của họ thường là giải pháp thực tế hơn so với việc di dời.)

→ their ~ communities

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu 4:

The word distribute in paragraph 4 could be best replaced by _______.     

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ "distribute" trong đoạn 4 có thể thay thế tốt nhất bằng từ ______

A. gather /'gæðər/ (v): tập hợp, gom lại, thu thập

B. withhold /wiθ'həʊid/ (v): giữ lại

C. disseminate /dɪ'semɪneɪt/ (v): phân phát, phân phối

D. accumulate /ə'kju:mjəleɪt/ (v): tích lũy

 Căn cứ vào thông tin ở dòng 2 đoạn 4: "Frustrated by food waste in their area, they started an initiative to distribute surplus food to those in need." (Cảm thấy bực bội/khó chịu vì lãng phí thực phẩm trong khu vực của họ, họ đã bắt đầu một sáng kiến phân phát thực phẩm dư thừa cho những người cần giúp đỡ.)

→ distribute ~ disseminate

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 5:

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 3?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Câu nào sau đây diễn giải lại câu được gạch dưới trong đoạn 3 một cách phù hợp nhất?

Xét câu được gạch chân ở đoạn 3: "Concerned about the lack of recreational spaces, a group of residents transformed an

abandoned lot into a vibrant community garden." (Lo ngại về việc thiếu không gian giải trí, một nhóm cư dân đã biến một khu đất bỏ hoang thành một khu vườn cộng đồng sôi động.)

A. Pleased about the adequacy of recreational spaces, a group of residents changed an abandoned lot into a colorful community garden. (Vui mừng về sự đầy đủ của không gian giải trí, một nhóm cư dân đã biến một khu đất bỏ hoang thành một khu vườn cộng đồng đầy màu sắc.) → Đáp án A không phù hợp vì mang nghĩa trái ngược với câu gốc, câu gốc cho rằng lo lắng về sự thiếu không gian giải trí chứ không phải vui mừng về sự đầy đủ của không gian giải trí.

B. Transforming an abandoned lot into a spacious community garden, a group of residents felt anxious about the shortage of recreational spaces. (Biến khu đất bỏ hoang thành một khu vườn cộng đồng rộng rãi, một nhóm cư dân cảm thấy lo lắng về sự thiếu hụt không gian giải trí.) → Đáp án B không phù hợp vì theo câu gốc việc thiếu không gian giải trí là nguyên nhân dẫn tới việc hình thành một khu vườn cộng đồng sôi động, còn đáp án B đang đảo ngược ý vị trí mệnh đề nguyên nhân và mệnh đề kết quả của câu gốc.

C. Having converted an abandoned lot into a compact community garden, a group of residents felt pleased about the construction of recreational spaces. (Sau khi chuyển đổi khu đất bỏ hoang thành một khu vườn cộng đồng nhó gọn, một nhóm cư dân cảm thấy vui mừng về việc xây dựng không gian giải trí.) → Đáp án C không phù hợp vì không sát nghĩa với câu gốc, vế sau của đáp án C không bao hàm trong ý của câu gốc.

D. Worried about the lack of recreational spaces, a group of residents converted an abandoned lot into a lively community garden. (Lo lắng về sự thiếu thốn không gian giải trí, một nhóm cư dân đã biến khu đất bỏ hoang thành một khu vườn cộng đồng sôi động.) → Đáp án D là phù hợp vì "Worried about" có nét nghĩa tương đương với "Concerned about" và "converted ... into" tương đương với "transformed .... into..."

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 6:

Which of the following is TRUE according to the passage?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Câu nào sau đây ĐÚNG theo bài viết?

A. John và Maria Gonzalez bắt đầu sáng kiến của họ để giải quyết vấn đề thực phẩm thừa ở các thành phố lớn.

B. Dân số toàn cầu sống ở các thành phố có chất lượng cuộc sống thấp dễ dàng tiếp cận các dịch vụ cơ bản.

C. Ví dụ từ Rio de Janeiro cho thấy cách hành động cá nhân có thể củng cố mối quan hệ cộng đồng.

D. Các thành phố có chất lượng cuộc sống cao luôn có nhà ở phải chăng và không có căng thẳng công việc.

 Căn cứ vào:

- Thông tin ở dòng 1 đoạn 3: "A unique example of grassroots action comes from Rio de Janeiro, Brazil." (Một ví dụ độc đáo về hành động từ cộng đồng xuất phát từ Rio de Janeiro, Brazil.)

- Thông tin ở dòng 4,5 đoạn 3: "This initiative not only improved the environment but also strengthened social bonds, showing how small actions can have a big impact." (Sáng kiến này không chí cải thiện môi trường mà còn củng cố các mối quan hệ xã hội, cho thấy những hành động nhó có thể tạo ra tác động lớn.)

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 7:

In which paragraph does the writer mention a contrastive relationship?      

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Trong đoạn nào tác giả đề cập đến một mối quan hệ đối lập?

A. Đoạn 1

B. Đoạn 2

C. Đoạn 3

D. Đoạn 4

 Căn cứ vào thông tin ở dòng 1,2,3 đoạn 2: "However, life in even the most livable cities is not without challenges. Housing affordability, traffic congestion, and work-related stress are common issues faced by residents. Furthermore, a significant portion of the global population lives in cities where quality of life is much lower, often due to poverty and lack of access to basic services." (Tuy nhiên, cuộc sống ở những thành phố dễ sống nhất cũng không thiếu thử thách. Giá nhà phải chăng, tắc nghẽn giao thông và căng thẳng công việc là những vấn đề phổ biến mà cư dân phải đối mặt. Hơn nữa, một phần lớn dân số toàn cầu sống ở những thành phố có chất lượng cuộc sống thấp hơn nhiều, thường là do nghèo đói và thiếu các dịch vụ cơ bản.)

→ Ta thấy mối quan hệ đối lập được thể hiện ở đoạn 2 với từ "However", cho thấy sự đối lập giữa cuộc sống thành phố dễ sống nhất với nhiều những tiện ích thì cũng phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức.

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 8:

In which paragraph does the writer describe an effort that inspired people from neighboring areas to collaborate on solving a problem?     

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Trong đoạn nào tác giả mô tả một nỗ lực đã truyền cảm hứng cho người dân ở các khu vực lân cận hợp tác giải quyết một vấn đề?

A. Đoạn 1

B. Đoạn 2

C. Đoạn 3

D. Đoạn 4

 Căn cứ vào:

- Thông tin ở dòng 1 đoạn 4: "Another inspiring story is that of John and Maria Gonzalez, who live in a small town in Spain." (Một câu chuyện truyền cảm hứng khác là của John và Maria Gonzalez, sống ở một thị trấn nhỏ ở Tây Ban Nha.)

- Thông tin ở dòng 3,4,5 đoạn 4: "Their idea quickly gained attention, and now volunteers from nearby towns join in weekly food drives. Motivated by their success, the community demonstrates how local efforts can inspire broader change and enhance quality of life for everyone involved." (Ý tưởng của họ nhanh chóng thu hút sự chú ý, và giờ đây, các tình nguyện viên từ các thị trấn lân cận tham gia vào các chiến dịch thu gom thực phẩm hàng tuần. Được thúc đẩy bởi thành công của minh, cộng đồng này chứng tó cách những nỗ lực địa phương có thể truyền cảm hứng cho sự thay đổi rộng lớn hơn và nâng cao chất lượng cuộc sống cho tất cả những người tham gia.)

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?

Solar and wind power have become key players in this transition, offering cleaner, more efficient alternatives to traditional energy systems

Xem đáp án » 23/03/2025 199

Câu 2:

Flu cases are on the rise, with many students (7) _______the illness.

Xem đáp án » 23/03/2025 135

Câu 3:

This is a gentle reminder to wear your (1)_______ every day and during all official school events.

Xem đáp án » 23/03/2025 125

Câu 4:

Christmas, also known as Noel, (18)_______.

Xem đáp án » 23/03/2025 110

Câu 5:

a. Elizabeth: That's an exciting challenge. Should we start preparing now?

b. William: Definitely, we'll need plenty of practice to do well.

c. William: How about joining the debate competition next month?

Xem đáp án » 23/03/2025 77

Câu 6:

Students who fail to (2) _______ the requirements of the school uniform policy will be reminded and may face further disciplinary actions if the issue persists.

Xem đáp án » 23/03/2025 0