Câu hỏi:

23/03/2025 828

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions.

a. Mia: That's so fascinating! I'd love to visit a space museum with you sometime.

b. Mia: Hi, Leon! Did you watch the new documentary about the Mars rover mission?

c. Leon: Yes, I did, and it was mind-blowing!

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:

*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.

→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:

b. Mia: Hi, Leon! Did you watch the new documentary about the Mars rover mission? (Chào Leon! Cậu có xem bộ phim tài liệu mới về nhiệm vụ của xe tự hành sao Hỏa không?)

c. Leon: Yes, I did, and it was mind-blowing! (Có, tớ xem rồi, thật sự rất ấn tượng!)

a. Mia: That's so fascinating! i'd love to visit a space museum with you sometime. (Thật thú vị quá! Tớ rất muốn đi thăm bảo tàng vũ trụ cùng cậu một lần.)

Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-c-a

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

a. Liva: Yes! I've been exploring themes of personal identity in my latest paintings.

b. Noah: That's incredible! I believe art has a powerful way of expressing who we are.

c. Noah: Hey, Liva! Are you still working on your modern art projects?

d. Liva: I've always been intrigued by how artists use abstract forms to reflect personal and cultural identities.

e. Noah: That sounds fascinating! What inspired you to choose this topic?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:

*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.

→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:

c. Noah: Hey, Liva! Are you still working on your modern art projects? (Chào Liva! Cậu vẫn đang làm những dự án nghệ thuật hiện đại của minh chứ?)

a. Liva: Yes! I've been exploring themes of personal identity in my latest paintings. (Có, tớ đang khám phá những chủ đề về bản sắc cá nhân trong những bức tranh gần đây.)

e. Noah: That sounds fascinating! What inspired you to choose this topic? (Nghe thú vị quá! Điều gì đã truyền cảm hứng cho cậu chọn chủ đề này?)

d. Liva: I've always been intrigued by how artists use abstract forms to reflect personal and cultural identities. (Tớ luôn bị cuốn hút bởi cách mà các nghệ sĩ sử dụng hình thức trừu tượng đế phản ánh bản sắc cá nhân và văn hóa.)

b. Noah: That's incredible! I believe art has a powerful way of expressing who we are. (Thật tuyệt vời! Cậu tin rằng nghệ thuật có một cách mạnh mẽ để thể hiện chúng ta là ai.)

Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-a-e-d-b

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu 3:

Hi Kun,

a. This choice stems from my growing awareness of the importance of supporting sustainable and ethical brands in today's consumer-driven world.

b. Adopting a more mindful approach to shopping has profoundly transformed the way I view consumption and materialism.

c. Ultimately, I feel a sense of satisfaction knowing that my shopping habits reflect my values and contribute to a more responsible and conscious lifestyle.

d. The joy of discovering local artisans, eco-friendly items, and timeless pieces excites me and makes every purchase feel meaningful.

e. While some may view shopping with intention as time-consuming, I find that it allows me to explore unique and high-quality products that truly resonate with my preferences. Best regards,

Sunny

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành lá thư:

*Để tạo nên một lá thư hoàn chỉnh, mở đầu phải là lời chào cũng như giới thiệu chủ đề sắp nói đến bằng cách dùng Dear/ Hi/ Hey + tên người nhận. ở phần thân lá thư, ta sắp xếp sao cho chúng phù hợp về ngữ nghĩa. Kết thúc lá thư sẽ là lời nhẳn nhủ, gửi lời chúc đến người nhận bằng cụm Best wishes/ Best regards/ Best/ Sincerely/ Write back soon/ With warm regards/ Yours faithfully,...

→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:

Hi Kun (Chào Kun),

b. Adopting a more mindful approach to shopping has profoundly transformed the way I view consumption and materialism. (Việc áp dụng một cách tiếp cận mua sắm có ý thức đã thay đổi sâu sắc cách tôi nhìn nhận về tiêu dùng và chủ nghĩa vật chất.)

a. This choice stems from my growing awareness of the importance of supporting sustainable and ethical brands in today's consumer-driven world. (Quyết định này xuất phát từ sự nhận thức ngày càng sâu sắc của tôi về tầm quan trọng của việc ủng hộ các thương hiệu bền vững và có đạo đức trong thế giới tiêu dùng ngày nay.)

d. The joy of discovering local artisans, eco-friendly items, and timeless pieces excites me and makes every purchase feel meaningful. (Niềm vui khi khám phá các nghệ nhân địa phương, sản phẩm thân thiện với môi trường và những món đồ vượt thời gian khiến tôi phấn khích và làm cho mỗi lần mua sắm trở nên ý nghĩa.)

e. While some may view shopping with intention as time-consuming, I find that it allows me to explore unique and high-quality products that truly resonate with my preferences. (Dù một số người có thể cho rằng việc mua sắm có mục đích là tốn thời gian, tôi lại thấy rằng nó giúp tôi khám phá những sản phẩm độc đáo và chất lượng cao thực sự phù hợp với sở thích của mình.)

c. Ultimately, I feel a sense of satisfaction knowing that my shopping habits reflect my values and contribute to a more responsible and conscious lifestyle. (Cuối cùng, tôi cảm thấy hài lòng khi biết rằng thói quen mua sắm của mình phản ánh các giá trị cá nhân và đóng góp vào một lối sống có trách nhiệm và có ý thức hơn.)

Best regards (Trân trọng),

Sunny.

Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-a-d-e-c

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 4:

a. As a guardian of cultural diversity, UNESCO's initiatives have been pivotal in countering the destruction of invaluable heritage due to conflict, climate change, and urbanization.

b. However, the protection of world heritage sites often faces significant challenges, such as funding constraints and political instability, which hinder preservation efforts.

c. Therefore, UNESCO's role in monitoring and advocating for the conservation of heritage sites serves as a crucial mechanism for promoting global responsibility and intergenerational equity.

d. UNESCO's commitment to safeguarding cultural heritage is integral in fostering a deeper global understanding and appreciation of diverse civilizations.

e. Through international cooperation, UNESCO strives to deal with those challenges in the preservation of heritage while ensuring sustainable development.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành đoạn văn:

*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.

→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:

a. As a guardian of cultural diversity, UNESCO's initiatives have been pivotal in countering the destruction of invaluable heritage due to conflict, climate change, and urbanization. (Là người bảo vệ sự đa dạng văn hóa, các sáng kiến của UNESCO đã đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn chặn sự hủy hoại di sản vô giá do xung đột, biến đổi khí hậu và đô thị hóa.)

b. However, the protection of world heritage sites often faces significant challenges, such as funding constraints and political instability, which hinder preservation efforts. (Tuy nhiên, việc bảo vệ các di sản thế giới thường gặp phải những thách thức lớn, chẳng hạn như hạn chế về tài chính và bất ổn chính trị, điều này cản trở nỗ lực bảo tồn.)

e. Through international cooperation, UNESCO strives to deal with those challenges in the preservation of heritage while ensuring sustainable development. (Thông qua hợp tác quốc tế, UNESCO nỗ lực đối phó với những thách thức này trong việc bảo tồn di sản đồng thời đảm bảo sự phát triển bền vững.)

c. Therefore, UNESCO's role in monitoring and advocating for the conservation of heritage sites serves as a crucial mechanism for promoting global responsibility and intergenerational equity. (Do đó, vai trò của UNESCO trong việc giám sát và vận động bảo tồn các di sản là một cơ chế quan trọng để thúc đẩy trách nhiệm toàn cầu và công bằng liên thế hệ.)

d. UNESCO's commitment to safeguarding cultural heritage is integral in fostering a deeper global understanding and appreciation of diverse civilizations. (Cam kết của UNESCO trong việc bảo vệ di sản văn hóa là yếu tố then chốt trong việc thúc đẩy sự hiểu biết và trân trọng sâu sắc hơn về các nền văn minh đa dạng trên toàn cầu.)

Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: a-b-e-c-d

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 5:

a. Moreover, these programs are often more affordable than traditional university education, making them accessible to a broader audience.

b. With the rising demand for skilled labor, vocational education has become a crucial pathway to achieving professional success.

c. As a result, regions with strong vocational training programs typically experience lower unemployment rates.

d. Vocational education emphasizes practical skills and hands-on training, equipping learners with the necessary abilities for specialized careers.

e. Acquiring these skills significantly enhances individuals' chances of securing well- paying jobs in fields such as engineering and information technology.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành đoạn văn:

*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.

→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:

b. With the rising demand for skilled labor, vocational education has become a crucial pathway to achieving professional success. (Với nhu cầu ngày càng tăng về lao động có kỹ năng, giáo dục nghề nghiệp đã trở thành con đường quan trọng để đạt được thành công chuyên môn.)

d. Vocational education emphasizes practical skills and hands-on training, equipping learners with the necessary abilities for specialized careers. (Giáo dục nghề nghiệp chú trọng vào kỹ năng thực tế và đào tạo thực hành, trang bị cho người học những khả năng cần thiết cho các nghề chuyên môn.)

e. Acquiring these skills significantly enhances individuals' chances of securing well-paying jobs in fields such as engineering and information technology. (Việc sở hữu những kỹ năng này sẽ nâng cao đáng kể cơ hội của cá nhân trong việc tìm kiếm công việc có mức lương cao trong các lĩnh vực như kỹ thuật và công nghệ thông tin.)

a. Moreover, these programs are often more affordable than traditional university education, making them accessible to a broader audience. (Hơn nữa, các chương trình này thường có chi phí thấp hơn so với giáo dục đại học truyền thống, làm cho chúng dễ tiếp cận hơn với nhiều đối tượng.)

c. As a result, regions with strong vocational training programs typically experience lower unemployment rates. (Kết quả là, những khu vực có các chương trình đào tạo nghề mạnh mẽ thường có tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn.)

Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-d-e-a-c

Do đó, B là đáp án phù hợp.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Stay informed with CNN, your trusted source for (1)_______ on everything that matters.

Lời giải

DỊCH

KHÁM PHÁ CNN: NGUỒN TIN CẬY CHO TIN TỨC CỦA BẠN

  Cập nhật thông tin cùng CNN - nguồn tin đáng tin cậy mang đến cái nhìn toàn diện về mọi vấn đề quan trọng. Dù bạn quan tâm đến chính trị quốc tế, công nghệ đột phá hay các xu hướng văn hóa, CNN luôn giúp bạn nắm bắt tình hình với chất lượng báo chí từng đạt giải thưởng.

  Với báo cáo điều tra làm cốt lõi, CNN mang đến sự rõ ràng cho những vấn đề phức tạp, khám phá sự thật đằng sau các tiêu đề. Tại đây, bạn sẽ tìm thấy các cập nhật trực tiếp, phân tích sâu sắc và những buổi phỏng vấn độc quyền - tất cả được chọn lọc dành riêng cho khán giả toàn cầu.

  Ưu tiên độ chính xác trong từng bản tin, CNN cung cấp cho bạn những công cụ và góc nhìn cần thiết để định hướng hiệu quả trong thế giới đang thay đổi nhanh chóng ngày nay. Hãy chọn CNN ngay hôm nay để khởi đầu hành trình đọc tin tức và luôn duy trì nó!

Question 1:

Kiến thức về trật tự các từ trong câu:

Sau giới từ "for" đi với danh từ/cụm danh từ → Vị trí chỗ trống cần danh từ/cụm danh từ

- comprehensive /.kɒm.prɪ'hen.sɪv/ (adj): toàn diện, bao quát

- news /nju:z/ (n): tin túc

- coverage /'kʌv.ər.ɪdӡ/ (n): mức độ bao phủ hoặc phạm vi (một vấn đề, sự kiện); sự đưa tin, tường thuật (trên báo chí, truyền hình)

Trong câu này, news đóng vai trò bổ nghĩa cho coverage làm rõ ràng đây là một tin tức được tường thuật.

Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ

→ Tính từ comprehensive phải đứng trước cụm danh từ news coverage

→ Trật tự đúng: comprehensive news coverage

Tạm dịch: Stay informed with CNN, your trusted source for (1) ______ on everything that matters. (Cập nhật thông tin cùng CNN - nguồn tin đáng tin cậy mang đến cái nhìn toàn diện về mọi vấn đề quan trọng.)

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 2

Where in this passage [] does the following sentence best fit?

"As a result, consumers often face the daunting task of investing additional time in research to truly uncover worthwhile deals."

Lời giải

DỊCH

  [I] Việc săn hàng giảm giá đã trở thành một thú vui phổ biến đối với nhiều người tiêu dùng, đặc biệt là trong bối cảnh kinh tế hiện nay, khi mà mọi người ngày càng chú ý đến thói quen chi tiêu của mình. Đối với một số người, việc tìm kiếm những giao dịch tuyệt vời không chỉ đơn thuần là tiêu dùng, mà còn trở thành một hình thức chữa lành thông qua mua sắm. Cảm giác phấn khích khi mua được một món đồ với mức giá giảm đáng kể - cho dù là quần áo, thiết bị điện tử hay đồ gia dụng - có thể mang lại một trải nghiệm hấp dẫn. Tuy nhiên, đối với một số người khác, việc săn giảm giá liên tục có thể trở thành một vòng xoáy không hồi kết. Dù nhiều nhà bán lẻ đưa ra các chương trình khuyến mãi hấp dẫn, nhưng không ít chương trình lại đi kèm những điều kiện khó đáp ứng, chẳng hạn như yêu cầu mua tối thiểu hoặc các khoản phí thành viên. Điều này khiến việc tiết kiệm đôi khi chỉ là chiêu trò tiếp thị hơn là cơ hội thực sự để cải thiện tài chính. [II]

  Hơn nữa, sự bùng nổ của mua sắm trực tuyến mang đến một loạt thách thức riêng cho những người săn giảm giá. Dù việc so sánh giá trên các trang web trở nên tiện lợi hơn, một số món hàng lại có thể đội giá do các khoản phí vận chuyển ẩn hoặc thuế không được công bố rõ ràng. Ngoài ra, còn có rủi ro mua phải hàng giả hoặc sản phẩm kém chất lượng, những món đồ ban đầu trông như món hời nhưng lại không đáp ứng được kỳ vọng khi nhận hàng. [III]

  Mặc dù phải đối mặt với những khó khăn này, việc săn hàng giảm giá vẫn có sức hút mạnh mẽ đối với những người yêu thích cảm giác tìm được những món đồ "giá trị tiềm ẩn." Bằng cách áp dụng các chiến lược hiệu quả, như tập trung vào các sự kiện giảm giá và sử dụng các ứng dụng theo dõi ưu đãi, người mua sắm có thể tăng cơ hội tìm được những món đồ chất lượng cao với giá chỉ bằng một phần nhỏ so với giá gốc. [IV]

Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào?

As a result, consumers often face the daunting task of investing additional time in research to truly uncover worthwhile deals.

Dịch nghĩa: Kết quả là, người tiêu dùng thường phải đối mặt với nhiệm vụ khó khăn là sẽ phải bó thêm thời gian nghiên cứu để tìm ra những giao dịch thực sự có giá trị.

A. [I]

B. [II]

C. [III]

D. [IV]

Câu này nói rằng người tiêu dùng sẽ phải bỏ thêm thời gian nghiên cứu để tìm ra những giao dịch thực sự có giá trị. Điều này liên quan trực tiếp đến vị trí [III], nơi nói về những người yêu thích săn hàng giảm giá và các chiến lược có thể sử dụng, liên quan đến việc người tiêu dùng cần phải tìm kiếm và lựa chọn sản phẩm cẩn thận, một khía cạnh được đề cập trong đoạn [III].

 Tạm dịch: Moreover, the rise of online shopping has introduced its own set of challenges for bargain hunters. While it is more convenient to compare prices across different websites, some items can end up costing significantly more than anticipated due to hidden shipping fees or applicable taxes that aren't immediately evident. Another challenge is the issue of counterfeit or substandard products, which may appear to be great deals at first glance but fall short of quality expectations upon delivery. As a result, consumers often face the daunting task of investing additional time in research to truly uncover worthwhile deals. (Hơn nữa, sự bùng nổ của mua sắm trực tuyến mang đến một loạt thách thức riêng cho những người săn giảm giá. Dù việc so sánh giá trên các trang web trở nên tiện lợi hơn, một số món hàng lại có thể đội giá do các khoản phí vận chuyển ẩn hoặc thuế không được công bố rô ràng. Ngoài ra, còn có rủi ro mua phải hàng giả hoặc sản phẩm kém chất lượng, những món đồ ban đầu trông như món hời nhưng lại không đáp ứng được kỳ vọng khi nhận hàng. Kết quả là, người tiêu dùng thường phải đối mặt với nhiệm vụ khó khăn là sẽ phải bó thêm thời gian nghiên cứu để tìm ra những giao dịch thực sự có giá trị.)

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 3

AI offers a(n) (7) _______ approach, analyzing resumes, applications, and social media to match candidates with roles, ensuring no detail is missed.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Which of the following is NOT mentioned as a purpose of murals?      

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

The Olympia Competition, an academic event, (18)_______.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay