Câu hỏi:

24/03/2025 1,432

Read the following passage about the Olympia Competition and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.

     The Olympia Competition, an academic event, (18)_______. It has gained international recognition for bringing together the brightest students from across the globe. Participants are challenged with multiple rounds of rigorous academic tests, each designed to foster critical thinking, problem-solving, and innovation. (19) _______.

     Utilizing sophisticated technology, (20) _______. This approach allows for a more dynamic evaluation process, ensuring that participants are assessed on a wide range of competencies.

     As the competition continues to grow, there will be even greater opportunities for academic growth, (21) _______. Despite its merits, however, there are some drawbacks that we should take into account. (22) _______. Additionally, the competitive nature of the event can sometimes trigger an unhealthy atmosphere of rivalry, where students prioritize success over personal well-being. The logistical complexity of organizing the event on a large scale also raises concerns regarding accessibility for students from diverse educational backgrounds.

(Adapted from CNBC)

The Olympia Competition, an academic event, (18)_______.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

DỊCH

  Cuộc thi Olympia, một sự kiện học thuật, tạo ra cơ hội để khám phá và đạt được thành tựu trí tuệ. Cuộc thi đã nhận được sự công nhận quốc tế nhờ vào việc quy tụ những học sinh xuất sắc từ khắp nơi trên thế giới. Các thí sinh phải đối mặt với nhiều vòng thi học thuật khắt khe, được thiết kế để phát triển tư duy phản biện, khả năng giải quyết vấn đề và sáng tạo. Mục tiêu chính của cuộc thi là khơi dậy niềm đam mê học tập suốt đời trong các thí sinh.

  Sử dụng các công nghệ tiên tiến, cuộc thi kết hợp các vòng thi trực tuyến và trực tiếp, giúp theo dõi tiến độ của thí sinh trong thời gian thực. Phương pháp này cho phép đánh giá linh hoạt hơn, bảo đảm thí sinh được kiểm tra trên nhiều khía cạnh năng lực khác nhau. Khi cuộc thi ngày càng phát triển, sẽ có thêm nhiều cơ hội học thuật, giúp học sinh phát huy sáng tạo và đóng góp vào những tiến bộ toàn cầu.

  Mặc dù có nhiều lợi ích, cuộc thi cũng đối mặt với một số thách thức cần được xem xét. Đối với một số học sinh, áp lực và môi trường cạnh tranh gay gắt có thể khiến họ cảm thấy căng thẳng, dẫn đến những ảnh hưởng tiêu cực. Hơn nữa, tính chất cạnh tranh của cuộc thi đôi khi tạo ra bầu không khí ganh đua không lành mạnh, nơi thành công được đặt lên trên sức khỏe tinh thần và thể chất. Ngoài ra, việc tổ chức sự kiện quy mô lớn cũng đặt ra vấn đề về khả năng tiếp cận đối với học sinh đến từ các nền tảng giáo dục khác nhau.

Kiến thức về cấu trúc câu:

* Xét các đáp án:

- Đáp án B đúng vì trong câu chưa có động từ chính nên ta cần một động từ chính để đảm bảo chuẩn cấu trúc S+V trong câu. Từ đó, ta loại A, C, D.

 Tạm dịch: The Olympia Competition, an academic event, (18) ______ . (Cuộc thi Olympia, một sự kiện học thuật nổi bật, tạo ra cơ hội để khám phá và đạt được thành tựu trí tuệ.)

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

(19) _______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về mệnh đề:

*Xét các đáp án:

A. Niềm đam mê học tập suốt đời của các thí sinh giúp xác định mục tiêu chính của Olympia.

→ Không hợp lý vì hai vế mục đích và kết quả bị ngược nhau.

B. Truyền cảm hứng cho niềm đam mê học tập suốt đời trong các thí sinh, mục tiêu chính của Olympia được thiết lập.

→ Dạng V_ing..., S + V dùng để diễn tả hành động xảy ra liên tiếp, đồng thời hoặc diễn tả mối quan hệ nhân quả. Cấu trúc này chí được sử dụng khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ. Mà trong câu này lại chi mối quan hệ mục đích. Do đó ta loại B.

C. Các thí sinh xác định mục tiêu chính của Olympia là truyền cảm hứng cho niềm đam mê học tập suốt đời.

→ Không hợp lý vì mục tiêu chính của Olympia phải được tổ chức thiết lập, không phải do các thí sinh.

D. Mục tiêu chính của Olympia là truyền cảm hứng cho niềm đam mê học tập suốt đời trong các thí sinh.

→ Phù hợp với ngữ cảnh.

 Tạm dịch: Participants are challenged with multiple rounds of rigorous academic tests, each designed to foster critical thinking, problem-solving, and innovation. (19) ______ . (Các thí sinh phải đối mặt với nhiều vòng thi học thuật khắt khe, được thiết kế để phát triển tư duy phản biện, khả năng giải quyết vấn đề và sáng tạo. Mụ tiêu chính của cuộc thi là khơi dậy niềm đam mê học tập suốt đời trong các thí sinh.)

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 3:

Utilizing sophisticated technology, (20) _______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về rút gọn mệnh đề trạng ngữ:

Căn cứ vào "Utilizing" là danh động từ làm mệnh đề trạng ngữ. Dạng V_ing..., S+V dùng để diễn tả hành động xảy ra liên tiếp, đồng thời hoặc diễn tả mối quan hệ nhân quả. Trong cấu trúc này, danh động từ (V - ing) thường diễn tả một hành động bổ trợ, làm rõ thêm cho hành động chính của câu.

Cấu trúc này chỉ sử dụng khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ.

* Xét các đáp án:

A. Cuộc thi kết hợp các vòng thi trực tuyến và trực tiếp để theo dõi tiến độ của thí sinh theo thời gian thực.

B. Tiến độ của thí sinh được theo dõi theo thời gian thực trong suốt cuộc thi.

C. Việc theo dõi tiến độ của thí sinh theo thời gian thực được thực hiện trong cuộc thi.

D. Tiến độ được theo dõi theo thời gian thực đối với thí sinh trong suốt cuộc thi.

→ Chủ ngữ của cụm "Utilizing sophisticated technology" trong ngữ cảnh này chỉ có thể là "the competition" (Olympia).

 Tạm dịch: Utilizing sophisticated technology, (20) ______ . (Sử dụng công nghệ tiên tiến, cuộc thi kết hợp các vòng thi trực tuyến và trực tiếp, giúp theo dõi tiến độ của thí sinh trong thời gian thực.)

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu 4:

As the competition continues to grow, there will be even greater opportunities for academic growth, (21) _______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về mệnh đề quan hệ:

*Ta có:

- Trong câu đã có động từ chính "will be" nên động từ khác phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc dạng rút gọn mệnh đề quan hệ.

→ Loại A, B.

C. which will empower students to unleash their creativity and make significant contributions to global advancements: điều này sẽ trao quyền cho sinh viên để giải phóng sự sáng tạo và đóng góp đáng kể vào sự tiến bộ toàn cầu

→ Phù hợp với ngữ cảnh.

D. who will empower students to unleash their creativity and make significant contributions to global advancements: những người sẽ trao quyền cho sinh viên để giải phóng sự sáng tạo và đóng góp đáng kể vào sự tiến bộ toàn cầu

→ Who là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, không thay thế cho "there will be even greater opportunities for academic growth" nên ta loại D.

 Tạm dịch: As the competition continues to grow, there will be even greater opportunities for academic growth, (21) ______ . (Khi cuộc thi ngày càng phát triển, sẽ có thêm nhiều cơ hội học thuật, giúp học sinh phát huy sáng tạo và đóng góp vào những tiến bộ toàn cầu.)

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 5:

Despite its merits, however, there are some drawbacks that we should take into account. (22) _______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về mệnh đề:

Để nối tiếp ý câu trước, cần một câu mô tả cụ thể về các tác động tiêu cực hoặc khó khăn liên quan đến sự phát triển của cuộc thi.

* Xét các đáp án:

A. Nhiều học sinh thường có xu hướng ưu tiên đời sống cá nhân hơn là kết quả học tập, khiến họ cảm thấy nản lòng.

→ Không hợp lý vì nói về việc ưu tiên cuộc sống cá nhân, không phản ánh vấn đề mà câu văn muốn nhắc tới.

B. Đối với một số học sinh, áp lực lớn và môi trường cạnh tranh có thể khiến họ cảm thấy choáng ngợp và dẫn đến những hậu quả tiêu cực.

→ Phù hợp với ngữ cảnh.

C. Một số học sinh có thể cảm thấy bị loại trừ khỏi cuộc thi, điều này có thể giúp họ củng cố lòng tự trọng và động lực trong dài hạn.

→ Không hợp lý vì vi nói về cảm giác bị loại khỏi cuộc thi, điều này không liên quan đến vấn đ̛ề tiêu cực mà câu văn đang đề cập đến.

D. Học sinh sẽ dễ dàng vượt qua các thử thách của cuộc thi hơn khi tạo dựng được những mối quan hệ lâu dài với bạn bè.

→ Không phù hợp với ngữ cảnh.

 Tạm dịch: Despite its merits, however, there are some drawbacks that we should take into account. (22) ______ . (Mặc dù có nhiều lợi ích, cuộc thi cũng đối mặt với một số thách thức cần được xem xét. Đối với một số học sinh, áp lực và môi trường cạnh tranh gay gắt có thể khiến họ cảm thấy căng thẳng, dẫn đến những ảnh hưởng tiêu cực.)

Do đó, B là đáp án phù hợp.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Stay informed with CNN, your trusted source for (1)_______ on everything that matters.

Lời giải

DỊCH

KHÁM PHÁ CNN: NGUỒN TIN CẬY CHO TIN TỨC CỦA BẠN

  Cập nhật thông tin cùng CNN - nguồn tin đáng tin cậy mang đến cái nhìn toàn diện về mọi vấn đề quan trọng. Dù bạn quan tâm đến chính trị quốc tế, công nghệ đột phá hay các xu hướng văn hóa, CNN luôn giúp bạn nắm bắt tình hình với chất lượng báo chí từng đạt giải thưởng.

  Với báo cáo điều tra làm cốt lõi, CNN mang đến sự rõ ràng cho những vấn đề phức tạp, khám phá sự thật đằng sau các tiêu đề. Tại đây, bạn sẽ tìm thấy các cập nhật trực tiếp, phân tích sâu sắc và những buổi phỏng vấn độc quyền - tất cả được chọn lọc dành riêng cho khán giả toàn cầu.

  Ưu tiên độ chính xác trong từng bản tin, CNN cung cấp cho bạn những công cụ và góc nhìn cần thiết để định hướng hiệu quả trong thế giới đang thay đổi nhanh chóng ngày nay. Hãy chọn CNN ngay hôm nay để khởi đầu hành trình đọc tin tức và luôn duy trì nó!

Question 1:

Kiến thức về trật tự các từ trong câu:

Sau giới từ "for" đi với danh từ/cụm danh từ → Vị trí chỗ trống cần danh từ/cụm danh từ

- comprehensive /.kɒm.prɪ'hen.sɪv/ (adj): toàn diện, bao quát

- news /nju:z/ (n): tin túc

- coverage /'kʌv.ər.ɪdӡ/ (n): mức độ bao phủ hoặc phạm vi (một vấn đề, sự kiện); sự đưa tin, tường thuật (trên báo chí, truyền hình)

Trong câu này, news đóng vai trò bổ nghĩa cho coverage làm rõ ràng đây là một tin tức được tường thuật.

Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ

→ Tính từ comprehensive phải đứng trước cụm danh từ news coverage

→ Trật tự đúng: comprehensive news coverage

Tạm dịch: Stay informed with CNN, your trusted source for (1) ______ on everything that matters. (Cập nhật thông tin cùng CNN - nguồn tin đáng tin cậy mang đến cái nhìn toàn diện về mọi vấn đề quan trọng.)

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 2

Where in this passage [] does the following sentence best fit?

"As a result, consumers often face the daunting task of investing additional time in research to truly uncover worthwhile deals."

Lời giải

DỊCH

  [I] Việc săn hàng giảm giá đã trở thành một thú vui phổ biến đối với nhiều người tiêu dùng, đặc biệt là trong bối cảnh kinh tế hiện nay, khi mà mọi người ngày càng chú ý đến thói quen chi tiêu của mình. Đối với một số người, việc tìm kiếm những giao dịch tuyệt vời không chỉ đơn thuần là tiêu dùng, mà còn trở thành một hình thức chữa lành thông qua mua sắm. Cảm giác phấn khích khi mua được một món đồ với mức giá giảm đáng kể - cho dù là quần áo, thiết bị điện tử hay đồ gia dụng - có thể mang lại một trải nghiệm hấp dẫn. Tuy nhiên, đối với một số người khác, việc săn giảm giá liên tục có thể trở thành một vòng xoáy không hồi kết. Dù nhiều nhà bán lẻ đưa ra các chương trình khuyến mãi hấp dẫn, nhưng không ít chương trình lại đi kèm những điều kiện khó đáp ứng, chẳng hạn như yêu cầu mua tối thiểu hoặc các khoản phí thành viên. Điều này khiến việc tiết kiệm đôi khi chỉ là chiêu trò tiếp thị hơn là cơ hội thực sự để cải thiện tài chính. [II]

  Hơn nữa, sự bùng nổ của mua sắm trực tuyến mang đến một loạt thách thức riêng cho những người săn giảm giá. Dù việc so sánh giá trên các trang web trở nên tiện lợi hơn, một số món hàng lại có thể đội giá do các khoản phí vận chuyển ẩn hoặc thuế không được công bố rõ ràng. Ngoài ra, còn có rủi ro mua phải hàng giả hoặc sản phẩm kém chất lượng, những món đồ ban đầu trông như món hời nhưng lại không đáp ứng được kỳ vọng khi nhận hàng. [III]

  Mặc dù phải đối mặt với những khó khăn này, việc săn hàng giảm giá vẫn có sức hút mạnh mẽ đối với những người yêu thích cảm giác tìm được những món đồ "giá trị tiềm ẩn." Bằng cách áp dụng các chiến lược hiệu quả, như tập trung vào các sự kiện giảm giá và sử dụng các ứng dụng theo dõi ưu đãi, người mua sắm có thể tăng cơ hội tìm được những món đồ chất lượng cao với giá chỉ bằng một phần nhỏ so với giá gốc. [IV]

Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào?

As a result, consumers often face the daunting task of investing additional time in research to truly uncover worthwhile deals.

Dịch nghĩa: Kết quả là, người tiêu dùng thường phải đối mặt với nhiệm vụ khó khăn là sẽ phải bó thêm thời gian nghiên cứu để tìm ra những giao dịch thực sự có giá trị.

A. [I]

B. [II]

C. [III]

D. [IV]

Câu này nói rằng người tiêu dùng sẽ phải bỏ thêm thời gian nghiên cứu để tìm ra những giao dịch thực sự có giá trị. Điều này liên quan trực tiếp đến vị trí [III], nơi nói về những người yêu thích săn hàng giảm giá và các chiến lược có thể sử dụng, liên quan đến việc người tiêu dùng cần phải tìm kiếm và lựa chọn sản phẩm cẩn thận, một khía cạnh được đề cập trong đoạn [III].

 Tạm dịch: Moreover, the rise of online shopping has introduced its own set of challenges for bargain hunters. While it is more convenient to compare prices across different websites, some items can end up costing significantly more than anticipated due to hidden shipping fees or applicable taxes that aren't immediately evident. Another challenge is the issue of counterfeit or substandard products, which may appear to be great deals at first glance but fall short of quality expectations upon delivery. As a result, consumers often face the daunting task of investing additional time in research to truly uncover worthwhile deals. (Hơn nữa, sự bùng nổ của mua sắm trực tuyến mang đến một loạt thách thức riêng cho những người săn giảm giá. Dù việc so sánh giá trên các trang web trở nên tiện lợi hơn, một số món hàng lại có thể đội giá do các khoản phí vận chuyển ẩn hoặc thuế không được công bố rô ràng. Ngoài ra, còn có rủi ro mua phải hàng giả hoặc sản phẩm kém chất lượng, những món đồ ban đầu trông như món hời nhưng lại không đáp ứng được kỳ vọng khi nhận hàng. Kết quả là, người tiêu dùng thường phải đối mặt với nhiệm vụ khó khăn là sẽ phải bó thêm thời gian nghiên cứu để tìm ra những giao dịch thực sự có giá trị.)

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 3

AI offers a(n) (7) _______ approach, analyzing resumes, applications, and social media to match candidates with roles, ensuring no detail is missed.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Which of the following is NOT mentioned as a purpose of murals?      

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

a. Mia: That's so fascinating! I'd love to visit a space museum with you sometime.

b. Mia: Hi, Leon! Did you watch the new documentary about the Mars rover mission?

c. Leon: Yes, I did, and it was mind-blowing!

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay