Câu hỏi:

24/03/2025 2,232 Lưu

Read the following biography and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.

Stephen Hawking

     Stephen Hawking was a British theoretical scientist known for his groundbreaking work on black holes and relativity.

     Life and Education

     Hawking was born on January 8, 1942, in Oxford, England. Raised in a family of thinkers, he always had a strong sense of (7) _______.

     Hawking entered the University of Oxford at the age of 17. (8) _______ he expressed a desire to study mathematics, Oxford didn't offer a degree in that specialty, so Hawking chose cosmology. In 1962, he graduated with honors and attended the University of Cambridge for a Ph.D. in cosmology.

     Books

     Over the years, Hawking wrote or co-wrote a total of 15 books. A few of the most noteworthy (9)_______ :"A Brief History of Time", "The Universe in a Nutshell”, and “The Grand Design".

     Disease

     At the age of 21, Hawking was diagnosed with amyotrophic lateral sclerosis (ALS). Hawking first noticed problems with his physical health when he tripped and fell, or slurred his (10) _______. For the (11) _______ part, Hawking had kept these symptoms to himself. Realizing that he might not live long to study further, Hawking (12) _______ his work and research. In a sense, Hawking's disease helped turn him into the noted scientist he became.

(Adapted from Biography.com)

Hawking was born on January 8, 1942, in Oxford, England. Raised in a family of thinkers, he always had a strong sense of (7) _______.

A. wonder                               

B. distrust                          
C. question                                  
D. doubt

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

DỊCH

Stephen Hawking

  Stephen Hawking là một nhà khoa học lý thuyết người Anh nổi tiếng với những nghiên cứu đột phá về hố đen và thuyết tương đối.

Cuộc sống và Giáo dục

  Hawking sinh ngày 8 tháng 1 năm 1942 tại Oxford, Anh. Lớn lên trong một gia đình trí thức, ông luôn có một niềm đam mê mãnh liệt với tri thức.

  Hawking bắt đầu học tại Đại học Oxford vào năm 17 tuổi. Mặc dù ông muốn theo học ngành toán học, nhưng Oxford không cung cấp bằng cấp về chuyên ngành này, vì vậy Hawking đã chọn ngành vũ trụ học. Năm 1962, ông tốt nghiệp với thành tích xuất sắc và tiếp tục học để lấy bằng tiến sĩ về vũ trụ học tại Đại học Cambridge.

Sách

  Qua nhiều năm, Hawking đã viết hoặc đồng viết tổng cộng 15 cuốn sách. Một số cuốn sách đáng chú ý nhất bao gồm: "Lược Sử Thời Gian", "Vũ Trụ Trong Quả Nhân" và "Thiết Kế Lớn".

Bệnh tật

  Ở tuổi 21 , Hawking được chẩn đoán mắc bệnh xơ cứng teo cơ một bên (ALS). Hawking bắt đầu nhận thấy các vấn đề về sức khỏe thể chất khi ông vấp ngã hoặc nói lắp. Hầu hết thời gian, ông đã giấu kín những triệu chứng này. Nhận ra rằng ông có thể không sống lâu để tiếp tục nghiên cứu, Hawking đã dồn hết tâm sức vào công việc và nghiên cứu của mình. Theo một cách nào đó, bệnh tật của Hawking đã giúp ông trở thành nhà khoa học nổi tiếng.

Kiến thức về từ vựng:

* Xét các đáp án:

A. wonder /'wʌndə(r)/ (n): điều kỳ̀ diệu, cảm giác kinh ngạc

B. distrust /dɪs'trʌst/ (n): sự nghi ngờ, sự không tin cậy (cảm giác không thể tin ai)

C. question /'kwestʃən/ (n): câu hỏi

D. doubt /daʊt/ (n): sự nghi ngờ (cảm giác không chắc chắn về điều gì đó)

Ta có cụm: a sense of wonder (cảm giác kỳ diệu) là cảm giác ngạc nhiên, thán phục và thích thú trước những điều mới mẻ, huyền bí hoặc tuyệt vời trong cuộc sống. Nó thường liên quan đến sự tò mò và khám phá những điều chưa hiểu rõ, khiến người ta cảm thấy hứng thú và trân trọng vẻ đẹp, sự phong phú của thế giới xung quanh.

Tạm dịch: "Hawking was born on January 8, 1942, in Oxford, England. Raised in a family of thinkers, he always had a strong sense of (7) __." (Hawking sinh ngày 8 tháng 1 năm 1942 tại Oxford, Anh. Lớn lên trong một gia đình trí thức, ông luôn có một cảm giác mạnh mẽ về sự kỳ diệu.)

Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

(8) _______ he expressed a desire to study mathematics, Oxford didn't offer a degree in that specialty, so Hawking chose cosmology.

A. Despite                             

B. Since                             
C. Though                                   
D. Hence

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về liên từ:

* Xét các đáp án:

A. Despite /dɪ'spaɪt/: mặc dù (+ N/N phrase/ V_ing)

B. Since /sɪns/: từ khi, bởi vì

C. Though /ðəʊ/: mặc dù (+ Clause)

D. Hence /hens/: do đó, do vậy

Ta có: Căn cứ vào mệnh đề ở sau vị trí cần điền và nghĩa.

 Tạm dịch: "(8) he expressed a desire to study mathematics, Oxford didn't offer a degree in that specialty, so Hawking chose cosmology." (Mặc dù ông muốn theo học ngành toán học, nhưng Oxford không cung cấp bằng cấp về chuyên ngành này, vì vậy Hawking đã chọn ngành vũ trụ học.)

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 3:

A few of the most noteworthy (9)_______ :"A Brief History of Time", "The Universe in a Nutshell”, and “The Grand Design".

A. consist                               

B. contain                          
C. comprise                                 
D. include

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về từ vựng:

* Xét các đáp án:

A. consist /kən'sɪst/(v)+ of: gồm có, được cấu tạo nên từ, sau đó liệt kê các thành phần tạo nên nó (không chia bị động)

B. contain /kən'teɪn/(v): chứa đựng cái gì đó bên trong

C. comprise /kəm'praɪz/(v): (= be comprised of) bao gồm, được cấu thành từ, được sử dụng với nghĩa giống như "consist of" nhưng trong văn cảnh trang trọng

D. include /ɪn'klu:d/ (v): bao gồm, đứng sau include chúng ta không cần liệt kê đầy đủ các thành phần của cái toàn thể

 Tạm dịch: Over the years, Hawking wrote or co-wrote a total of 15 books. A few of the most noteworthy (9) ______ : "A Brief History of Time", "The Universe in a Nutshell", and "The Grand Design". (Qua nhiều năm, Hawking đã viết hoặc đồng viết tống cộng 15 cuốn sách. Một số cuốn sách đáng chú ý nhất bao gồm: "Lược Sử Thời Gian", "Vũ Trụ Trong Quả Nhân" và "Thiết Kế Lớn".)

→ Đáp án D

Câu 4:

Hawking first noticed problems with his physical health when he tripped and fell, or slurred his (10) _______.

A. communication                 

B. speech                           
C. vocabulary      
D. translation

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:

* Xét các đáp án:

A. communication /kə,mju:nɪ'keɪʃn/ (n): sự giao tiếp

B. speech /spi:tʃ/ (n): bài phát biểu, hành động nói

C. vocabulary /və'kæbjələri/ (n): từ vựng

D. translation /trænz'leɪʃn/ (n): sự phiên dịch, bản dịch

Tạm dịch: "Hawking first noticed problems with his physical health when he tripped and fell, or slurred his (10) ______ " (Hawking bắt đầu nhận thấy các vấn đề về sức khỏe thể chất khi ông vấp ngã hoặc nói lắp.)

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 5:

(11) _______ part, Hawking had kept these symptoms to himself.

A. most of                              

B. mostly                           
C. almost                                     
D. most

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về từ cùng trường nghĩa:

*Xét các đáp án:

A. most of + the/tính từ sở hữu +N : hầu hết

B. mostly (chủ yếu là): dùng như một trạng từ

C. almost (gần như): dùng như một trạng từ bổ trợ cho động từ, tính từ, danh từ

D. most + N: hầu hết

Căn cứ vào danh từ "part" ở sau vị trí cần điền và nghĩa. 

Tạm dịch: "For the (11) part, Hawking had kept these symptoms to himself." (Hầu hết thời gian, ông đã giấu kín những triệu chứng này.)

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 6:

Realizing that he might not live long to study further, Hawking (12) _______ his work and research.

A. thrust himself out                                                         
B. poured himself into     
C. brought himself down                                             
D. put himself on

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về cụm động từ:

* Xét các đáp án:

A. thrust out (ph.v): đẩy ra đột ngột

B. pour into (ph.v): đổ vào, dồn vào

C. bring down (ph.v): đánh bại, làm ai ngã

D. put on (ph.v): mặc quần áo

 Tạm dịch: "Realizing that he might not live long to study further, Hawking (12) his work and research." (Nhận ra rằng ông có thể không sống lâu để tiếp tục nghiên cứu, Hawking đã dồn hết tâm sức vào công việc và nghiên cứu của minh.)

Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. heart disease                 
B. early death                    
C. lung cancer                                     
D. throat cancer

Lời giải

DỊCH

  Niềm tin cổ hủ rằng thuốc lá làm dịu cổ họng, chữa cảm lạnh và giải khát từ lâu đã bị thay thế bằng bằng chứng cho thấy thuốc lá có thể gây ung thư phổi, bệnh tim và tử vong sớm. Nhưng một lợi ích được cho là của thuốc lá vẫn còn: thuốc lá - hay chính xác hơn là nicotine - cải thiện trí nhớ. Nicotine, ở mức độ trong máu của người hút thuốc sau khi chỉ hút một điếu thuốc, từ lâu đã được biết là làm tăng khả năng nhớ lại trong các bài kiểm tra tâm lý đơn giản. Nhưng không ai biết chính xác nicotine có tác dụng gì trong não. Bây giờ các nhà nghiên cứu tuyên bố đã giải quyết được bí ẩn này. Họ đã phát hiện ra rằng nicotine tăng cường giao tiếp giữa các tế bào thần kinh trong hồi hải mã, một cấu trúc trong não liên quan đến việc học và ghi nhớ.

  Nicotine dường như hoạt động bằng cách tăng cường sức mạnh của các thông điệp truyền đi khắp não. Những thông điệp này ở dạng xung điện. Khi một xung truyền dọc theo một tế bào thần kinh, cuối cùng nó sẽ đến cuối. Tế bào thần kinh tiếp theo nằm trên một khoảng trống gọi là khớp thần kinh. Để thông điệp có thể vượt qua khớp thần kinh, các phân tử được gọi là chất dẫn truyền thần kinh phải được giải phóng vào khoảng trống đó. Nếu đủ số lượng các phân tử này đến được tế bào thần kinh ở phía bên kia, chúng sẽ tạo ra xung điện trong tế bào thần kinh và thông điệp sẽ tiếp tục truyền qua mạch não. Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng nicotine làm tăng lượng chất dẫn truyền thần kinh được giải phóng. Điều đó làm tăng đáng kể khả năng thông điệp sẽ đến được tế bào thần kinh ở phía bên kia. Trên thực tế, một nghiên cứu năm 1991 đã phát hiện ra rằng nguy cơ mắc bệnh Alzheimer thấp hơn ở những người hút thuốc. Một nghiên cứu gần đây khác phát hiện ra rằng nicotine dường như ức chế sự hình thành, ít nhất là trong ống nghiệm, các mảng bám làm tắc nghẽn não của bệnh nhân Alzheimer.

  Việc sử dụng nicotine như là một phương pháp tăng trí nhớ tất nhiên sẽ đi cùng với 400 chất gây ung thư đã biết. Nhưng những người có nguy cơ mắc bệnh Alzheimer hoặc chỉ đơn giản là hay quên, có thể không phải lựa chọn giữa ung thư và chứng lú lẫn. Năm 1995, một nghiên cứu đã phát hiện ra rằng nicotine được phân phối qua miếng dán xuyên da giúp cải thiện hiệu suất của bệnh nhân Alzheimer trong các bài kiểm tra học tập.

Theo đoạn 1, điều nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả đã được chứng minh của thuốc lá?

A. bệnh về tim

B. tử vong sớm

C. ung thư phổi

D. ung thư vòm họng

 Căn cứ vào thông tin

The old belief that tobacco soothes the throat, cures colds, and quenches thirst has long been replaced with evidence that cigarettes can instead cause lung cancer, heart disease, and early death. (Niềm tin cổ hủ rẳng thuốc lá làm dịu cổ họng, chữa cảm lạnh và giải khát từ lâu đã bị thay thế bằng bằng chứng cho thấy thuốc lá có thể gây ung thư phổi, bệnh tim và tử vong sớm.)

→ Ta thấy cả ba phương án A, B và C đều được nhắc tới

Do đó, D là đáp án phù hợp

Câu 2

A. that serves as a key ingredient in kitchens thanks to its versatile uses
B. is a staple in many kitchens for its culinary properties
C. having widely used in cooking techniques for its diverse gastronomic attributes
D. in which this culinary stalwart is utilized in countless dishes

Lời giải

DỊCH

Giấm táo có tác dụng gì khi bạn uống mỗi ngày?

  Giấm táo, thường được gọi là ACV , là một nguyên liệu thiết yếu trong nhiều gian bếp nhờ các đặc tính ẩm thực của nó. Nó có thể được sử dụng như một thành phần có tính axit trong các món gia vị cho salad, nước sốt và nhiều món khác. Và trong cộng đồng chăm sóc sức khỏe, một số người ca ngợi giấm táo như một phương thuốc tự nhiên đa năng, có thể là một giải pháp cho nhiều căn bệnh, bao gồm các vấn đề tiêu hóa, béo phì và nhiều vấn đề khác. Kể từ khi được đưa ra thị trường vào đầu những năm 1900 bởi Tiến sĩ Paul C . Bragg, sự phổ biến của giấm táo trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe đã tăng vọt trong những năm gần đây. Loại giấm này được làm từ quá trình lên men táo. Sau khi táo được ép thành nước, chất lỏng này được lên men với các văn hóa vi khuẩn và nấm men. Điều này biến các đường trong nước ép táo thành rượu, và sau đó thành giấm. Khi tiêu thụ giấm táo, bạn sẽ tiếp nhận một loạt các hợp chất flavonoid, có thể đóng góp vào những kết quả sức khỏe tích cực nhất định.

  Được công bố trong nghiên cứu của Tạp chí Y học Bổ sung và Điều trị BMC, một đánh giá hệ thống và phân tích tổng hợp đã xem xét chín nghiên cứu để xác định liệu giấm táo (ACV) có thể ảnh hưởng đến việc quản lý lượng đường trong máu hay không. Mặc dù kết quả cho thấy không có tác động của giấm táo đối với insulin khi nhịn ăn, các tác giả kết luận rằng giấm táo là một bổ sung tự nhiên an toàn có thể giúp kiểm soát lượng đường trong máu. Ngoài vai trò tiềm năng trong việc điều hòa lượng đường trong máu, giấm táo còn được ca ngợi vì những tác dụng có lợi đối với sức khỏe tiêu hóa. "Mother" trong giấm táo là nguồn cung cấp probiotics, những vi khuẩn có lợi giúp duy trì hệ vi sinh đường ruột khỏe mạnh. Giấm táo thường được nhắc đến như một công cụ tự nhiên để giảm cân. Tuyên bố này dựa trên sự có mặt của axit axetic, có thể ức chế cảm giác thèm ăn. Tuy nhiên, có khả năng việc chỉ thêm giấm táo vào chế độ ăn mà không có những thay đổi lối sống lành mạnh khác sẽ không tạo ra ảnh hưởng lớn đến cân nặng của một người.

Kiến thức về cấu trúc câu:

- Ta có "Often referred to as ACV" chỉ là mệnh đề quan hệ rút gọn của chủ ngữ "Apple-cider vinegar" → Câu này vẫn thiếu một động từ chính trong câu để tạo thành một mệnh đề độc lập hoàn chỉnh. → loại A, D (ta không dùng mệnh đề quan hệ); loại C (ta không dùng rút gọn động từ ở dạng phân từ hoàn thành).

 Tạm dịch: Apple-cider vinegar, which is often referred to as ACV, (18) ______ . (Giấm táo, thường được gọi là ACV, là một nguyên liệu thiết yếu trong nhiều gian bếp nhờ các đặc tính ẩm thực của nó.)

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 3

A. half-day tour captivating   
B. captivating half-day tour     
C. tour half-day captivating                                        
D. captivating tour half-day

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. a-c-b                              
B. b-c-a                              
C. c-a-b   
D.c-b-a

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Interpretation                
B. eternal stardom             
C. endless life      
D. solace

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. in                                       

B. on                                  
C. under                                      
D. at

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP