Câu hỏi:
24/03/2025 146Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Smart Career Choices - Choosing the Right Field of Study
Your future starts with the right decision
ÝThe issue of choosing the wrong major
There are (7) _______ students today who struggle with choosing the right field of study due to a lack of proper career guidance. As a result, they often (8) _______ selecting the wrong major, leading to frustration and unmet academic goals. In many cases, students have to retake the university entrance exam because their chosen field doesn't (9) _______ with their strengths or interests. It is crucial to make an informed decision about your major to avoid these setbacks.
ÝTips for choosing the right major
• Before deciding on a major, ask yourself what you are truly (10) _______ about and where your strengths lie. Identify what you enjoy doing and where you can see yourself building a long-term career.
• Don't rely solely on the opinions of friends or family. You should reach out to industry experts and professionals in the field you're interested in for advice and guidance (11) _______ making decisions based on emotions or external pressures.
• Fields of study can evolve over time, so it's essential to research the demand and job (12) _______ in the future. Choosing a major in a growing industry can provide more opportunities for career advancement.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH
Lựa Chọn Nghề Nghiệp Thông Minh - Chọn Ngành Học Phù Hợp
Tương lai của bạn bắt đầu từ quyết định đúng đắn
Vấn đề chọn sai ngành
Ngày nay, có rất nhiều sinh viên gặp khó khăn trong việc chọn ngành học phù hợp do thiếu sự định hướng nghề nghiệp đúng đắn. Hậu quả là họ thường chọn sai ngành, dẫn đến thất vọng và không đạt được mục tiêu học tập. Trong nhiều trường hợp, sinh viên phải thi lại kỳ thi đại học vì ngành học họ chọn không phù̀ hợp với sở trường hoặc sở thích của mình. Vì vậy, việc đưa ra quyết định đúng đắn về ngành học là vô cùng quan trọng để tránh những trở ngại này.
Mẹo để chọn ngành học đúng đắn
- Trước khi quyết định ngành học, hãy tự hỏi bản thân bạn đam mê gì thật sự và điểm mạnh của bạn ở đâu. Hãy xác định những gì bạn yêu thích và nơi bạn có thể phát triển một sự nghiệp lâu dài.
- Đừng chỉ dựa vào ý kiến của bạn bè hay gia đình. Bạn nên tìm đến các chuyên gia trong ngành hoặc những người có kinh nghiệm để nhận lời khuyên thay vì đưa ra quyết định dựa trên cảm xúc hay áp lực từ bên ngoài.
- Các lĩnh vực học có thể thay đổi theo thời gian, vì vậy việc nghiên cứu nhu cầu và triển vọng việc làm trong tương lai là rất quan trọng. Chọn ngành trong một ngành công nghiệp đang phát triển có thể mang lại nhiều cơ hội thăng tiến trong sự nghiệp.
Kiến thức về lượng từ:
* Xét các đáp án:
A. a little +N không đếm được: một chút, một ít
B. a lot of +N đếm được số nhiều/ N không đếm được: rất nhiều, một lượng lớn
C. each +N số ít: mỗi, từng cái (dùng để chỉ từng phần hoặc từng người trong một nhóm)
D. much +N không đếm được: nhiều
Sau chỗ trống là danh từ số nhiều "students" nên chỉ có thể là" a lot of".
Tạm dịch: There are (7) ______ students today who struggle with choosing the right field of study due to a lack of proper career guidance. (Ngày nay, có rất nhiều sinh viên gặp khó khăn trong việc chọn ngành học phù hợp do thiếu sự định hướng nghề nghiệp đúng đắn.)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cụm động từ:
* Xét các đáp án:
A. open up: mở ra, bắt đầu một cuộc trò chuyện, chia sẻ cảm xúc hoặc thông tin
B. think of: nghĩ về, liên tưởng đến, có ý tưởng hoặc ý kiến về điều gì đó
C. go off: nổ (về súng hoặc bom), bắt đầu (tiếng chuông, đồng hồ), rời đi, ngừng hoạt động
D. end up: kết thúc, rốt cuộc (chỉ kết quả cuối cùng của một hành động hoặc tình huống)
Tạm dịch: As a result, they often (8) ______ selecting the wrong major, leading to frustration and unmet academic goals. (Hậu quả là họ thường chọn sai ngành, dẫn đến thất vọng và không đạt được mục tiêu học tập.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cụm từ cố định:
Ta có cụm từ: align with: phù hợp với, hòa hợp với, đồng tình với
Tạm dịch: In many cases, students have to retake the university entrance exam because their chosen field doesn't (9) ______ with their strengths or interests. (Trong nhiều trường hợp, sinh viên phải thi lại kỳ thi đại học vì ngành học họ chọn không phù hợp với sở trường hoặc sở thích của mình.)
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:
* Xét các đáp án:
A responsible /rɪ'spɒnsəbl/ (adj): có trách nhiệm
B. passionate /'pæʃənət/ (adj): đầy nhiệt huyết, đam mê
C. grateful /'greɪtfl/ (adj): biết ơn, cảm kích
D. dependent /dɪ'pɛndənt/ (adj): phụ thuộc, lệ thuộc
Tạm dịch: Before deciding on a major, ask yourself what you are truly (10) ______ about and where your strengths lie. (Trước khi quyết định ngành học, hãy tự hỏi bản thân bạn đam mê gì thật sự và điểm mạnh của bạn ở đâu.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về liên từ:
*Xét các đáp án:
A. on account of: vì lý do, do bới
B. irrespective of: bất chấp, không quan tâm đến
C. rather than: thay vì, hơn là (so sánh hai sự lựa chọn, thường là để chỉ sự ưu tiên)
D. in terms of: về mặt, xét về
Tạm dịch: You should reach out to industry experts and professionals in the field you're interested in for advice and guidance (11) ______ making decisions based on emotions or external pressures. (Bạn nên tim đến các chuyên gia trong ngành hoặc những người có kinh nghiệm để nhận lời khuyên thay vì đưa ra quyết định dựa trên cảm xúc hay áp lực từ bên ngoài.)
Căn cứ vào ngữ cảnh, C là đáp án phù hợp.
Câu 6:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:
*Xét các đáp án:
A. accounts - account /ə'kaʊnt/ (n): tài khoản (ngân hàng, trên mạng), báo cáo tài chính, hoặc bản ghi chép các giao dịch tài chính; (số nhiều) các bản tường trình, báo cáo
B. schedules - schedule /'ʃedju:l/ (n): lịch trình, kế hoạch
C. prospects - prospect /'prɒspekt/ (n): triển vọng, cơ hội
D. aspects - aspect /'æspekt/ (n): khía cạnh, góc nhìn, một phần hoặc yếu tố của một vấn đề hoặc sự vật
Tạm dịch: Fields of study can evolve over time, so it's essential to research the demand and job (12) ______ in the future. (Các lĩnh vực học có thể thay đổi theo thời gian, vì vậy việc nghiên cứu nhu cầu và triển vọng việc làm trong tương lai là rất quan trọng.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?
Being a responsible digital citizen involves more than just knowing how to operate devices.
Câu 2:
Câu 3:
a. Sophia: I've been having trouble sleeping these past few nights.
b. Sophia: I haven't, but I'll try some meditation to help calm my mind.
c. Liam: That can be frustrating. Have you tried any relaxation techniques before bed?
Câu 4:
Câu 6:
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 10)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận