Câu hỏi:

24/03/2025 121

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.

WHEN WAS THE FIRST TABLET INVENTED?

     Tablets have become a ubiquitous part of our modern lives, revolutionizing the way we work, communicate, and consume media. These devices have quickly become a must-have gadget for people of all ages. A tablet is a portable computing device that typically features a touchscreen display and offers functionalities similar to those of a personal computer. It allows users to perform tasks such as web browsing, email communication, document editing, and multimedia playback.

     The concept of tablet-like devices can be traced back to several decades ago, long before the modern tablets we know today came into existence. One of the pioneering examples is the Dynabook, envisioned by computer scientist Alan Kay in the 1960s. Although the Dynabook was never physically built, it served as a visionary concept including features such as a graphical user interface and a stylus for input.

     Another early example is the GRIDPAD, introduced by GRID Systems Corporation in 1989. The GRIDPAD was one of the first commercially available tablets, featuring a 10-inch monochrome touchscreen display. It offered a stylus as well as a graphical user interface that provided a user-friendly experience. Though it had limited commercial success, it set the stage for future innovations in the field.

     In the early 1990s, Apple released the Newton MessagePad, which can be considered a precursor to modern tablets. The Newton MessagePad featured a touchscreen display and allowed users to write with a stylus using handwriting recognition technology. While ahead of its time in terms of innovation, it faced challenges with its handwriting recognition accuracy, which led to its discontinuation in 1998.

     At around the same time, Microsoft was also exploring tablet-like devices through its Pen Computing project. Microsoft's efforts focused on developing a pen-based computing platform that would allow users to write directly on the screen. However, Microsoft's tablet initiatives didn't achieve widespread success.

(Adapted from Robots.net)

The word "ubiquitous" in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to _______.     

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).

Đề toán-lý-hóa Đề văn-sử-địa Tiếng anh & các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

DỊCH

  Máy tính bảng đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống hiện đại của chúng ta, cách mạng cách chúng ta làm việc, giao tiếp và tiêu thụ phương tiện truyền thông. Những thiết bị đó đã nhanh chóng trở thành một món đồ không thể thiếu cho mọi lứa tuổi. Một chiếc máy tính bảng là một thiết bị máy tính di động thường có màn hình cảm ứng và đem lại nhiều tính năng tương tự như máy tính cá nhân. Nó cho phép người dùng thực hiện các tác vụ như lướt web, trao đổi qua email, chỉnh sửa tài liệu và sử dụng các đa phương tiện.

  Khái niệm về các thiết bị giống như máy tính bảng được tìm thấy cách đây nhiều thập kỉ, trước khi các máy tính hiện đại mà chúng ta biết ngày nay được ra đời. Một trong những ví dụ tiên phong là Dynabook, được hình dung bởi nhà khoa học máy tính Alan Kay vào những năm 1960. Mặc dù Dynabook chưa bao giờ được xây dựng thực tế, nhưng nó đã đóng vai trò như một khái niệm tiên phong bao gồm các tính năng như giao diện người dùng đồ họa và bút cảm ứng nhập liệu.

  Một ví dụ sớm khác là GRIDPAD, được giới thiệu bởi GRiD Systems Corporation vào năm 1989. GRIDPAD là một trong những máy tính bảng đầu tiên có sẵn trên thị trường thương mại, với màn hình cảm ứng đơn sắc 10 inch. Nó cung cấp một bút cảm ứng cũng như một giao diện người dùng đồ họa mang lại trải nghiệm thân thiện với người dùng. Mặc dù nó có thành công trong thương mại hạn chế, nhưng nó đã đặt nền tảng cho những đổi mới trong tương lai trong lĩnh vực này.

  Vào đầu những năm 1990, Apple đã phát hành Newton MessagePad, có thể được coi là tiền thân của các máy tính bảng hiện đại. Newton MessagePad có màn hình cảm ứng và cho phép người dùng viết bằng bút cảm ứng sử dụng công nghệ nhận diện chữ viết tay. Mặc dù đi trước thời đại về mặt đổi mới, nó đã gặp phải những thách thức với độ chính xác của nhận dạng chữ viết tay, điều này đã dẫn đến việc ngừng sản xuất vào năm 1998.

  Vào khoảng thời gian đó, Microsoft cũng đang khám phá các thiết bị giống như máy tính bảng thông qua dự án Pen Computing của mình. Nỗ lực của Microsoft tập trung vào việc phát triển một nền tảng máy tính dựa trên bút cho phép người dùng viết trực tiếp trên màn hình. Tuy nhiên, các sáng kiến máy tính bảng của Microsoft không đạt được thành công rộng rãi.

Từ "ubiquitous" trong đoạn 1 trái nghĩa với ______ .

A. unique /ju'ni:k/(a): độc đáo, độc nhất vô nhị, có một không hai

B. intricate /'ɪn.trɪ.kət/ (adj): phức tạp

C. affluent /'æf.lu.ənt/ (adj): giàu có

D. frugal /'fru:gl/ (adj): tiết kiệm, căn cơ

 Căn cứ vào thông tin: Tablets have become a ubiquitous part of our modern lives, revolutionizing the way we work, communicate, and consume media. (Máy tính bảng đã trở thành một phần phổ biến trong cuộc sống hiện đại của chúng ta, cách mạng hóa cách chúng ta làm việc, giao tiếp và tiêu thụ nội dung truyền thông.)

→ ubiquitous >< unique

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Which of the following best paraphrases the underlined sentence?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Câu này sau đây diễn đạt lại tốt nhất câu đã gạch chân?

Xét câu được gạch chân ở đoạn 1: A tablet is a portable computing device that typically features a touchscreen display and offers functionalities similar to those of a personal computer. (Một chiếc máy tính bảng là một thiết bị máy tính di động thường có màn hình cảm ứng và cung cấp nhiều chức năng tương tự như máy tính cá nhân)

Xét các phương án:

A. Designed for portability and ease of use, a tablet is a mobile device with a range of functionalities: Được thiết kế để di động và dễ sử dụng, một chiếc máy tính báng là một thiết bị di động với nhiều chức năng → Đáp án A không phù hợp bởi câu gốc không đề cập đến việc dễ sử dụng của máy tính bảng

B. As long as a device has a touch-sensitive screen and is handheld, it could be classified as a tablet: Miễn là một máy tính có màn hình cảm ứng và có thể cầm tay, nó có thế được phân loại là máy tính bảng → Đáp án B không phù hợp bởi theo như câu gốc có màn hình cảm ứng là chưa đủ mà nó còn phải tích hợp nhiều tính năng khác

C. The traditional computing platform set the stage for the birth of the modern tablet with likewise functions: Nền tảng máy tính truyền thống đã tạo điều kiện cho máy tính hiện đại với các chức năng tương tự → Đáp án C không phù hợp bởi theo câu gốc không hề đề cập đến máy tính truyền thống

D. A tablet computer is a transportable device with a tactile display, designed to emulate the capabilities of a desktop PC: Một máy tính bảng là một thiết bị di động với màn hình cảm ứng, được thiết kế để mô phỏng khả năng của máy tính để bàn → Đáp án D là phù hợp vì "transportable device" bằng với "portable computing device"

Do đó, D là đáp án phù hợp

Câu 3:

Which of the following is NOT mentioned as a task that a tablet allows users to perform?     

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như một nhiệm vụ mà máy tính bảng cho phép người dùng thực hiện?

A. web browsing: lướt web

B. document editing: chỉnh sửa tài liệu

C. email communication: trao đổi qua email

D. sketching: phác thảo

 Căn cứ vào thông tin:

It allows users to perform tasks such as web browsing, email communication, document editing, and multimedia playback. (Nó cho phép người dùng thực hiện các tác cụ như lướt web, trao đối qua email, chỉnh sửa tài liệu và các đa phương tiện)

Do đó, D là đáp án phù hợp

Câu 4:

The word "pioneering" in paragraph 2 can be replaced by _______.     

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ "pioneering" trong đoạn văn 2 có thể được thay thế bằng ______ .

A. monotonous /mə'nɑ:tənəs/ (a): đơn diệu, nhàm chán

B. imitative /'ɪm.ɪ.tə.tɪv/ (a): bắt chước

C. cutting-edge/,kʌtɪŋ 'edz/ (a): tiên tiến

D. meticulous /mə'tɪkjələs/ (a): tỉ mí

Căn cứ vào thông tin: The concept of tablet-like devices can be traced back to several decades ago, long before the modern tablets we know today came into existence. One of the pioneering examples is the Dynabook, envisioned by computer scientist Alan Kay in the 1960s. (Khái niệm về các thiết bị giống như máy tính bảng có thể được tìm thấy từ nhiều thập kỷ trước, trước khi các máy tính bảng hiện đại mà chúng ta biết ra đời ngày nay. Một trong những ví dụ tiên phong là Dynabook, được hình dung bới nhà khoa học máy tính Alan Kay vào những năm 1960).

→ pioneering ~ cutting-edge

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 5:

The word "it" in paragraph 4 refers to _______.     

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ "it" trong đoạn văn 4 đề cập đến ______ .

A. Apple

B. Newton MessagePad

C. handwriting recognition: nhận diện chữ viết tay

D. touchscreen: màn hình cảm ứng

 Căn cứ vào thông tin: The Newton MessagePad featured a touchscreen display and allowed users to write with a stylus using handwriting recognition technology. While ahead of its time in terms of innovation, it faced challenges with its handwriting recognition accuracy, which led to its discontinuation in 1998. (Newton MessagePad có màn hình cảm ứng và cho phép người dùng sử công nghệ nhận diện chữ viết tay. Mặc dù đi trước thời đọi về mặt đổi mới, nó đã gặp phải những thử thách với độ chính xác nhận diện chữ viết tay, điều này đã dẫn đến việc ngừng sản xuất vào năm 1998)

→ It ~ Newton MessagePad

Do đó, B là đáp án phù hợp

Câu 6:

Which of the following is TRUE according to the passage?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Theo đoạn văn, câu nào là đúng?

A. Microsoft là thương hiệu đầu tiên phát triển và tích hợp bút cảm ứng để sử dụng với máy tính bảng.

B. Những lỗi trong nhận diện chữ viết tay của tiền thân iPad đã dẫn đến sự sụp đổ của thương hiệu Apple.

C. Dynabook đã chiếm vị trí hàng đầu trong doanh số bán máy tính bảng trong thập kỷ 1960.

D. GRIDPAD, mô̂t chiếc máy tính bảng thương mại đầu tiên, đã đặt nền tảng cho những đổi mới trong tương lai, mặc dù thành công kinh doanh của nó khiêm tốn.

 Căn cứ vào thông tin:

- Although the Dynabook was never physically built, it served as a visionary concept including features such as a graphical user interface and a stylus for input. (Mặc dù Dynabook chưa bao giờ được xây dựng thực tế, nhưng nó đã đóng vai trò như một khái niệm tiên phong bao gồm các tính năng như giao diện người dùng đồ họa và bút cảm ứng nhập liệu.)

→ Microsoft không phải là thương hiệu đầu tiên phát triển và tích hợp bút cảm ứng để sử dụng với máy tính bảng

→ Đáp án A sai

- The Newton MessagePad featured a touchscreen display and allowed users to write with a stylus using handwriting recognition technology. While ahead of its time in terms of innovation, it faced challenges with its handwriting recognition accuracy, which led to its discontinuation in 1998 (Newton MessagePad có màn hình cảm ứng và cho phép người dùng viết bảng bút cảm ứng sử dụng công nghệ nhận diện chữ viết tay. Mặc dù đi trước thời đại về mặt đổi mới, nó đã gặp phải những thách thức với độ chính xác của nhận diện chữ viết tay, điều này đã dẫn đến việc ngừng sản xuất vào năm 1998)

→ Đoạn văn đã cho thấy việc có có lỗi trong việc nhận diện chữ viết tay chỉ dẫn đến việc ngừng sản xuất chứ không đề cập đến việc sụp đổ của thương hiệu Apple

→ Đáp án B sai

- Although the Dynabook was never physically built, it served as a visionary concept including features such as a graphical user interface and a stylus for input. (Mặc dù Dynabook chưa bao giờ được chế tạo thành hiện thực, nhưng nó đã đóng vai trò như một ý tưởng mang tính tầm nhìn, bao gồm các tính năng như giao diện người dùng đồ họa và bút cảm ứng để nhập liệu.)

→ Dynabook chưa được xây dựng chính vì thế việc chiếm vị trí hàng đầu trong doanh số bán máy tính bảng trong thập kỷ 1960 là hoàn toàn không thể

→ Đáp án C sai

- The GRIDPAD was one of the first commercially available tablets. Though it had limited commercial success, it set the stage for future innovations in the field (The GRIDPAD là một trong những chiếc máy tính bảng đầu tiên có sẵn trên thị trường. Mặc dủ có thành công thương mại hạn chế, nó đã đặt nền tảng cho những đổi mới trong tương lai trong lĩnh vực này) → Đáp án D đúng

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 7:

In which paragraph does the writer mention a causal relationship?      

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Trong đoạn nào, tác giả đề cập đến mối quan hệ nhân-quả?

A. Đoạn 2

B. Đoạn 3

C. Đoan 4

D. Đoạn 5

 Căn cứ vào thông tin đoạn 4: In the early 1990s, Apple released the Newton MessagePad, which can be considered a precursor to modern tablets. While ahead of its time in terms of innovation, it faced challenges with its handwriting recognition accuracy, which led to its discontinuation in 1998. (Vào đầu những năm 1990, Apple đã phát hành Newton MessagePad, có thể được coi là tiền thân của các máy tính bảng hiện đại. Mặc dù đi trước thời đại về mặt đổi mới, nó đã gặp phải những thách thức với độ chính xác của nhận diện chữ viết tay, điều này đã dẫn đến việc ngừng sản xuất vào năm 1998)

→ Ta thấy mối quan hệ nguyên nhân- kết quả được đề cập trong đoạn 4 chính là vì Công nghệ nhận dạng chữ viết tay của Newton MessagePad chưa đủ chính xác nên Apple đã quyết định ngừng sản xuất thiết bị này vào năm 1998.

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 8:

In which paragraph does the writer mention a brand first brainstorming a groundbreaking idea for an essential gadget?     

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến việc một thương hiệu lần đầu tiên nảy ra ý tưởng đột phá cho một thiết bị quan trọng?

A. Đoạn 1

B. Đoạn 2

C. Đoạn 3

D. Đoạn 4

Căn cứ vào thông tin đoạn 2: The concept of tablet-like devices can be traced back to several decades ago, long before the modern tablets we know today came into existence. One of the pioneering examples is the Dynabook, envisioned by computer scientist Alan Kay in the 1960s (Khái niệm về các thiết bị giống như máy tính bảng có thể được tìm thấy từ nhiều thập kỷ trước, trước khi các máy tính bảng hiện đại mà chúng ta biết ngày nay ra đời. Một trong những ví dụ tiên phong là Dynabook, được hình dung bởi nhà khoa học máy tính Alan Kay vào những năm 1960)

→ Ta thấy đoạn 2 đề cập đến sự tiên phong và đột phá của Dynabook cho sự phát triển của máy tính bảng

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

The word "heart-to-heart" in paragraph 2 could be best replaced by _______.     

Xem đáp án » 24/03/2025 164

Câu 2:

Are you passionate (1)_______ paving the way towards a greener, more sustainable future?

Xem đáp án » 24/03/2025 128

Câu 3:

The concept of natural, organic and ecological cosmetics, are all those products that have been made based on natural ingredients without (7) _______ additives.

Xem đáp án » 24/03/2025 115

Câu 4:

a. Tam: Oh, when you came, I was working as a volunteer at our local centre for community development.

b. Kim: Ah, I see. How did you become a volunteer there?

c. Kim: Hi Tam. I went to your house at 9 a.m., but you weren't there.

(Adapted from Global Success)

Xem đáp án » 24/03/2025 97

Câu 5:

Schools, (18)_______ so that they can live a better life and have a stable future.

Xem đáp án » 24/03/2025 80

Câu 6:

This event is not just another gathering; it's a convergence of minds (2) _______ to revolutionizing the energy landscape.

Xem đáp án » 24/03/2025 0