Câu hỏi:
25/03/2025 244
Bảng dưới đây thống kê một số đồ dùng học tập mà cô Sáu bán được trong tuần qua:
Đồ dùng học tập
Bút bi
Compa
Bút chì
Kéo
Thước
Số lượng đã bán (chiếc)
31
32
35
33
36
Em hãy trả lời các câu hỏi từ Câu 1 đến Câu 5 dưới đây: \[\frac{{12}}{{18}} = \frac{2}{3}\]
Bảng dưới đây thống kê một số đồ dùng học tập mà cô Sáu bán được trong tuần qua:
Đồ dùng học tập |
Bút bi |
Compa |
Bút chì |
Kéo |
Thước |
Số lượng đã bán (chiếc) |
31 |
32 |
35 |
33 |
36 |
Em hãy trả lời các câu hỏi từ Câu 1 đến Câu 5 dưới đây: \[\frac{{12}}{{18}} = \frac{2}{3}\]
Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Tỉ số giữa số chiếc kéo cô Sáu bán được so với tổng số lượng đồ dùng học tập mà cô Sáu đã bán là:
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Tổng số đồ dùng học tập cô Sáu bán được là:
31 + 32 + 35 + 33 + 36 = 167 (chiếc)
Tỉ số giữa số chiếc kéo cô Sáu bán được so với tổng số lượng đồ dùng
học tập mà cô Sáu đã bán là:
33 : 167 = \(\frac{{33}}{{167}}\)
Đáp số: \(\frac{{33}}{{167}}\)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Tỉ số giữa số chiếc bút chì cô Sáu bán được so với tổng số lượng đồ dùng học tập mà cô Sáu đã bán là:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là: D
Tỉ số giữa số chiếc bút chì cô Sáu bán được so với tổng số lượng
đồ dùng học tập mà cô Sáu đã bán là:
35 : 167 = \[\frac{{35}}{{167}}\]
Đáp số: \[\frac{{35}}{{167}}\]
Câu 3:
Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Tỉ số giữa số dồ dùng học tập cô Sáu bán được ít nhất so với tổng số lượng đồ dùng học tập mà cô Sáu đã bán là:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là: B
So sánh số đồ dùng cô Sáu đã bán ta có: 31 < 32 < 33 < 35 < 36
Vậy đồ dùng cô Sáu bán được ít nhất là: bút bi.
Tỉ số giữa số bút bi cô Sáu bán được với với tổng số lượng đồ dùng học tập mà cô Sáu đã bán là:
31 : 167 = \[\frac{{31}}{{167}}\]
Vậy tỉ số giữa số dồ dùng học tập cô Sáu bán được ít nhất so với tổng số lượng đồ dùng học tập mà cô Sáu đã bán là: \[\frac{{31}}{{167}}\]
</>
Câu 4:
Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Tỉ số giữa số dồ dùng học tập cô Sáu bán được nhiều nhất so với tổng số lượng đồ dùng học tập mà cô Sáu đã bán là:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là: B
So sánh số đồ dùng cô Sáu đã bán ta có: 31 < 32 < 33 < 35 < 36
Vậy đồ dùng cô Sáu bán được nhiều nhất là: thước.
Tỉ số giữa số thước cô Sáu bán được so với tổng số lượng đồ dùng học tập mà cô Sáu đã bán là:
36 : 167 = \[\frac{{36}}{{167}}\]
Vậy tỉ số giữa số dồ dùng học tập cô Sáu bán được nhiều nhất so với tổng số lượng đồ dùng học tập mà cô Sáu đã bán là: \[\frac{{36}}{{167}}\]
</>
Câu 5:
Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Tỉ số giữa số chiếc compa cô Sáu bán được so với tổng số lượng đồ dùng học tập mà cô Sáu đã bán là:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là: C
Tỉ số giữa số chiếc compa cô Sáu bán được so với tổng số lượng
đồ dùng học tập mà cô Sáu đã bán là:
32 : 167 = \[\frac{{32}}{{167}}\]
Đáp số: \[\frac{{32}}{{167}}\]
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Điền số thích hợp vào ô trống
Bảng số liệu thống kê các mệnh giá tiền của bạn Nam được lì xì trong dịp Tết:
Mệnh giá (đồng) | 10 000 | 20 000 | 50 000 | 100 000 | 200 000 | 500 000 |
Số tờ | 25 | 26 | 12 | 10 | 5 | 2 |
a) Tỉ số giữa số tờ tiền có mệnh giá 50 000 đồng và tổng số tờ tiền là: \[\frac{{...}}{{...}}\]
b) Bạn Nam dành 85% số tiền đó để tiết kiệm, phần còn lại để mua đồ chơi. Số tiền Nam để mua đồ chơi là: … đồng
Lời giải
Hướng dẫn giải
a)
Tổng số tờ bạn Nam nhận được là: 25 + 26 + 12 + 10 + 5 + 2 = 80 (tờ)
Vậy: Tỉ số giữa số tờ tiền có mệnh giá 50 000 đồng và tổng số tờ tiền là: \[\frac{{12}}{{80}} = \frac{3}{{20}}\]
b)
Tổng số tiền bạn Nam nhận được trong dịp Tết là:
10 000 × 25 + 20 000 × 26 + 50 000 × 12 + 100 000 × 10 + 200 000 × 5 + 500 000 × 2 = 4 370 000 (đồng)
Số tiền bạn Nam để tiết kiệm là:
4 370 000 × 85 : 100 = 3 714 500 (đồng)
Số tiền Nam để mua đồ chơi là:
4 370 000 – 3 714 500 = 1 092 500 (đồng)
Vậy: Số tiền Nam để mua đồ chơi là 1 092 500 đồng
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Tỉ số của số lần xuất hiện mặt sấp so với tổng số lần tung là: 3 : 10 = \[\frac{3}{{10}}\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Điền số thích hợp vào ô trống:
Nam gieo một con xúc xắc 6 mặt nhiều lần. Dưới đây là bảng kết quả ghi chép số lần xuất hiện các mặt của con xúc xắc:
Mặt | 1 chấm | 2 chấm | 3 chấm | 4 chấm | 5 chấm | 6 chấm |
Số lần | 7 | 3 | 4 | 2 | 3 | 2 |
a) Tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt 4 chấm so với tổng số lần đã gieo xúc xắc là: \[\frac{{...}}{{...}}\]
b) Tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt lẻ so với tổng số lần đã gieo xúc xắc là: \[\frac{{...}}{{...}}\]
c) Tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt chẵn so với tổng số lần đã gieo xúc xắc là: \[\frac{{...}}{{...}}\]
d) Số lần xuất hiện mặt lẻ chiếm … % so với tổng số lần đã gieo xúc xắc. (Làm tròn đến hàng phần mười)
e) Số lần xuất hiện mặt chẵn chiếm … % so với tổng số lần đã gieo xúc xắc. (Làm tròn đến hàng phần mười)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Điền số thích hợp vào ô trống
Các bạn lớp 5A dùng vòng quay để chọn màu áo đồng phục lớp: màu trắng, màu đen và màu xanh. Mỗi bạn quay 1 lần, mũi tên chỉ vào màu nào nhiều nhất sẽ được lớp chọn làm màu áo đồng phục.
Bảng dưới đây cho kết quả quay của các bạn lớp 5A:
Màu áo | Màu cam | Màu tím | Màu xanh |
Số lần quay trúng | 12 | 15 | 18 |
a) Tỉ số phần trăm số bạn quay vào màu xanh chiếm …% số học sinh lớp 5A
b) Tỉ số số lần quay trúng màu cam với số lần quay trúng màu xanh là: \[\frac{{...}}{{...}}\]
c) Tỉ số số lần quay trúng màu tím với số lần quay trúng màu cam là: \[\frac{{...}}{{...}}\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.