Câu hỏi:

26/03/2025 399

Độ tan trong nước của MgSO4 ở 200C và 800C lần lượt là 33,7 gam và 55,8 gam (trong 100 gam nước). Làm lạnh 779 gam dung dịch bão hòa MgSO4 từ 800C xuống 200C thì thấy có 350,55 gam chất rắn MgSO4.nH2O kết tinh. Tính giá trị của n

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Sơ đồ kết tinh: 779gamddMgSO4800C laømlaïnhdungdòchmôùi200CMgSO4H2O350,55gamMgSO4.nH2Oraéntaùchra

Vì muối kết tinh dạng tinh thể nên sẽ làm lượng nước trong dung dịch thay đổi

Bước 1. Xác định thành phần trong dung dịch ban đầu

Theo CT độ tan: \(S = \frac{{{m_{ch\,\tan }}}}{{{m_{{H_2}O}}}}.100 \Rightarrow {S_{MgS{O_4}\,({{80}^0}C)}} = \frac{{{m_{MgS{O_4}}}}}{{{m_{{H_2}O}}}}.100\)

\[{m_{{H_2}O}} = 779 - {m_{MgS{O_4}}} \Leftrightarrow \frac{{{m_{MgS{O_4}}}}}{{779 - {m_{MgS{O_4}}}}}.100 = 55,8 \Rightarrow {m_{MgS{O_4}}} = 279\,gam \Rightarrow {m_{{H_2}O}} = 779 - 279 = 500\,gam\]

Bước 2. Xác định lượng thành phần trong dung dịch mới

Vì lượng nước và lượng chất tan trong dung dịch mới đều thay đổi nên sẽ tiến hành đặt ẩn.

Theo quá trình kết tinh dùng BTKL dạng dung dịch: \(779 = {m_{dd\,sau}} + 350,55 \Rightarrow {m_{dd\,sau}} = 428,45\,gam\)

Đưa vào CT độ tan:

\({S_{MgS{O_4}\,({{20}^0}C)}} = \frac{{{m_{MgS{O_4}\,trong\,dd\,sau}}}}{{{m_{{H_2}O\,trong\,dd\,sau}}}}.100 \Leftrightarrow 33,6 = \frac{{{m_{MgS{O_4}\,trong\,dd\,sau}}}}{{428,45 - {m_{MgS{O_4}\,trong\,dd\,sau}}}}.100 \Rightarrow {m_{MgS{O_4}\,trong\,dd\,sau}} = 108\,gam\)

Bước 3. Xác định chất bị kết tinh

Theo số liệu ta có: \({m_{MgS{O_4}\,trong\,tt}} = 279 - 108 = 171\,gam\)

Dựa vào tỷ lệ thành phần không đổi ta có:\[\frac{{{M_{MgS{O_4}}}}}{{{M_{tt}}}} = \frac{{{m_{MgS{O_4}}}}}{{{m_{tt}}}} \Leftrightarrow \frac{{120}}{{120 + 18n}} = \frac{{171}}{{350,55}} \Rightarrow n = 7\]

CT tinh thể: \(MgS{O_4}.7{H_2}O\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Theo đề ta có:

a. Đúng ZX+2ZY=22ZYZX=2ZX=6ZY=8CTPTECO2CTCTO=C=O

Lời giải

Theo đề ta có: \[C:N:O = \frac{{18,634}}{{12}}:\frac{{21,738}}{{14}}:\frac{{4,969}}{{16}} = 1,55:1,55:0,31 = 5:5:1\]

Vậy viết lại CTTQ của A: KxCo2(CN)5aOa

Ta có tỷ lệ khối lượng giữa kim loại và phi kim trong phức A như sau:

\[\frac{{39x + 59.2}}{{(12 + 14).5a + 16a}} = \frac{{54,659}}{{18,634 + 21,739 + 4,969}} \Leftrightarrow 118 + 39x \approx 176a \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 6\\a = 2\end{array} \right.\]

Công thức của A là K6Co2(CN)10O2 : tổng số nguyên tử là 20.

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP