Câu hỏi:

26/03/2025 23

Các khoáng chất Y1, Y2 và Y3 là các tinh thể trong suốt, không hút ẩm, đều là muối ngậm nước của cùng một kim loại hóa trị II và một gốc acid. Khi nung đến trên 200 0C, tất cả chúng đều chuyển thành chất Z, cũng tồn tại ở dạng khoáng tự nhiên. Khi hòa tan 10 gam Y1 và 10 gam Y3 vào 100 gam nước, thu được dung dịch Z có nồng độ 10%. Hòa tan từ từ 26,75 gam Y2 theo từng lượng nhỏ vào 100 gam nước tạo thành dung dịch bão hòa Z ở 25 0C, khi trộn lẫn dung dịch này với dung dịch BaCl2 dư thu được 29,125 gam kết tủa trắng muối sulfate. Bằng cách đun cẩn thận Y1 đến 63 0C có thể thu được Y2,  khối lượng bã rắn sau khi nung chỉ còn lại 85,60% so với ban đầu. Tổng số phân tử H2O trong công thức tinh thể của 3 loại tinh trên là bao nhiêu?

Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).

Đề toán-lý-hóa Đề văn-sử-địa Tiếng anh & các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Theo dữ kiện đề cho thì gốc acid trong tinh thể là SO42-.

Gọi CT của các tinh thể lần lượt là: Y1:MSO4.xH2OY2:MSO4.yH2OY3:MSO4.zH2O

Xét quá trình hòa tan Y:

Theo đề : Y2:MSO4.yH2O100gamH2OddMSO4+BaCl2MCl2+BaSO429,125gam

Ta có: nBaSO4=29,125233=0,125molBTNTSnMSO4.yH2O=0,125mol

 

M+96+18y=26,750,125M+18y=118y=3M=64CTY2CuSO4.3H2O

Xét quá trình nung Y1

Công thức Y1 là CuSO4.xH2O và Y3 là CuSO4.zH2O

Theo đề: CuSO4.xH2OY1t0CuSO4.3H2OY2+(x3)H2O

Ta có: 85,6160+3.18=14,418(x3)x=5CTY1CuSO4.5H2O

Xét quá trình hòa tan Y1 và Y3.

10gamY1:CuSO4.5H2O10gamY3:CuSO4.zH2O+100gamH2OCuSO410%

 

Ta có : 10160+5.18+10160+18z.16010+10+100.100=10z=7CTY3CuSO4.7H2O

Tổng số phân tử H2O trong các tinh thể là 3 + 5 + 7 = 15

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

a. Trong 2 mẫu polymer thì mẫu polyethylene B được tổng họp dưới tác dụng của các chất xúc tác Ziegler- Nattan.

Xem đáp án » 26/03/2025 164

Câu 2:

a. Phân tử aldehyde formic có cấu tạo phẳng là do phân tử carbon ở trạng thái lai hóa sp2                       

Xem đáp án » 26/03/2025 136

Câu 3:

a. Hợp chất (B) là calcium carbide.

Xem đáp án » 26/03/2025 111

Câu 4:

Trong phản ứng của aldehyde với LiAlH4 thì aldehyde thể hiện tính chất nào sau đây?

Xem đáp án » 26/03/2025 99

Câu 5:

a. Nhiệt độ sôi tăng dần từ F2 đến I2 là do kích thước và khối lượng phân tử tăng dần làm tương tác Van der Waals tăng dần.

Xem đáp án » 26/03/2025 94

Câu 6:

Khi hydrogen hóa hoàn toàn 1 mol chất béo có CTPT là C55H102O6 (được tạo từ 2 gốc acid béo thường gặp khác nhau) thì số mol H2 cần dùng là     

Xem đáp án » 26/03/2025 60

Câu 7:

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Để tính tốc độ ăn mòn của kim loại, người ta sử dụng đại lượng CPR (tốc độ thâm nhập ăn mòn theo TCVN 2223-77) được tính theo CT sau: \[CPR = \frac{{K.A.i}}{{n.p}}\] (đơn vị là mpy : milimeter past year)

Trong đó: K là hằng số                                   A là khối lượng nguyên tử của kim loại bị ăn mòn

                 n là số electron trao đổi                 p là khối lượng riêng của kim loại (g/cm3)    

                 i là mật độ dòng điện ăn mòn (µA/cm2).

Hãy tính tốc độ ăn mòn theo mpy của kim loại iron trong citric acid để tạo thành ion Fe2+ với mật độ dòng điện ăn mòn là 1,15.10-5 A/cm2. Cho biết K = 0,13 và pFe = 7,9 g/cm3. (làm tròn đến hàng phần trăm)

Xem đáp án » 26/03/2025 60