Câu hỏi:

30/03/2025 124 Lưu

Ở người, allele A quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với allele a quy định bệnh mù màu; allele B quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với allele b quy định máu khó đông. Hai gene này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X và cách nhau 20cM. Theo dõi sự di truyền hai tính trạng này trong một gia đình thấy: người phụ nữ (1) có kiểu gene dị hợp tử chéo kết hôn với người đàn ông (2) bị bệnh mù màu sinh con trai (3) bị bệnh máu khó đông, con trai (4) và con gái (5) không bị bệnh. Con gái (5) kết hôn với người đàn ông (6) bị bệnh máu khó đông. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả mọi người trong gia đình trên. Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con trai mắc cả hai bệnh là bao nhiêu?

A. 16%.           
B. 2%. 
C. 4%. 
D. 8%.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Người phụ nữ (1) có kiểu gene :\[{X^{Ab}}{X^{aB}}\], người đàn ông (2) bị mù màu có kiểu gene : \[{X^{aB}}Y\].

Đứa con trai (3) bị bệnh máu khó đông có kiểu gene : \[{X^{Ab}}Y\].

Đứa con trai (4) không bị bệnh có kiểu gene : \[{X^{AB}}Y\].

Đứa con gái (5) không bị bệnh có kiểu gene \[{X^{aB}}{X^{A - }}\] (do bố cho allele \[{X^{aB}}\]).

Người đàn ông (6) bị bệnh máu khó đông có kiểu gene : \[{X^{Ab}}Y\].

Con gái có thể có kiểu gene \[{X^{aB}}{X^{Ab}}\]với tỉ lệ 0,8 và \[{X^{aB}}{X^{AB}}\]với tỉ lệ 0,2.

Ta có phép lai: \[(0,8{X^{aB}}{X^{Ab}},{\rm{ }}0,2{X^{aB}}{X^{AB}}) \times {X^{Ab}}Y\]

Tỉ lệ giao tử cái: \[0,{\rm{ }}18{X^{AB}}:{\rm{ }}0,32{X^{Ab}}:{\rm{ }}0,{\rm{ }}42{X^{aB}}:{\rm{ }}0,{\rm{ }}08{X^{ab}}\]

Tỉ lệ giao tử đực:\[0,{\rm{ }}5{X^{Ab}}:{\rm{ }}0,5Y\].

Tỉ lệ sinh con gái mắc một bệnh là: \[0,5{X^{Ab}} \times {\rm{ }}(0,32{X^{Ab}} + {\rm{ }}0,08{X^{ab}}){\rm{ }} = {\rm{ }}20\% .\](có thể chỉ thực hiện phép lai với kiểu gene 0,8\[{X^{aB}}{X^{Ab}}\] sẽ nhanh hơn).

Tỉ lệ con trai mắc cả 2 bệnh là: \[0,8{X^{ab}} \times 0,5Y = 4\% \].

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đúng. Vì: Khi 3 cây được chọn đều có kiểu gene aaBb. Đem tự thụ có aaBb → \(\frac{3}{4}\) aaB- : \(\frac{1}{4}\) aabb Þ Tỉ lệ kiểu hình là 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa vàng.

Câu 2

A. Môi trường cạn.                 
B. Môi trường sinh vật.
C. Môi trường đất.                  
D. Môi trường nước.

Lời giải

Đáp án A

Dương xỉ là nhóm thực vật bậc cao không có hạt, thường sống chủ yếu ở môi trường cạn (như rừng ẩm, đất đá ẩm). Tuy nhiên, chúng cần môi trường ẩm ướt để sinh sản vì tinh trùng của dương xỉ cần nước để di chuyển đến trứng.

Câu 3

A. Có sinh vật sản xuất, tiêu thụ, phân giải.
B. Có kích thước quần xã lớn.
C. Có chu trình tuần hoàn vật chất.
D. Có cả ở động vật và thực vật.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân, tách tế bào trứng của cừu khác.
B. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.
C. Tách phôi thành hai hay nhiều phần, mỗi phần sau đó phát triển thành phối riêng biệt.
D. Chuyển nhân tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP