Câu hỏi:

30/03/2025 408 Lưu

Dựa vào thông tin sau để trả lời Đáp án Câu 5 và Đáp án Câu 6: Quá trình hình thành loài mới trên các đảo đại dương diễn ra qua nhiều giai đoạn. Ban đầu có một số cá thể di cư đến một đảo, do số lượng cá thể nhỏ nên các yếu tố ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên ảnh hưởng mạnh đến vốn gene của quần thể dẫn đến hình thành loài mới. Mặt khác, có sự cách li địa lí nên quần thể không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như di - nhập gene, từ đó hình thành loài đặc hữu.

Trong quá trình tiến hoá nhỏ, các cơ chế cách li có vai trò

A. tạo điều kiện cho các loài trao đổi vốn gene cho nhau, do vậy vốn gene của các loài đa dạng.
B. tạo điều kiện cho các loài trao đổi vốn gene cho nhau, tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá.
C. ngăn cản các loài trao đổi vốn gene cho nhau, do vậy mỗi loài duy trì được những đặc trưng riêng.
D. ngăn cản các loài trao đổi vốn gene cho nhau, do vậy mỗi loài duy trì ngày càng được đổi mới.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Trong quá trình tiến hóa nhỏ, các cơ chế cách ly (ví dụ: cách ly địa lý, cách ly sinh thái, cách ly sinh sản) đóng vai trò ngăn cản sự giao phối hoặc trao đổi vốn gene giữa các loài.

Việc ngăn cản này giúp duy trì sự biệt lập về di truyền, nhờ đó mỗi loài có thể giữ được đặc trưng riêng của mình, tránh sự pha trộn vốn gene.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Quá trình hình thành loài bằng con đường khác khu diễn ra như sau:

1. Những quần thể sống cách biệt nhau được chọn lọc tự nhiên và các nhân tố tiến hoá khác phân hoá thành phần kiểu gene và tần số allele so với quần thể gốc giúp chúng thích nghi với môi trường sống.

2. Sự khác biệt về tần số allele dần tích lũy dẫn đến cách li sinh sản giữa các quần thể với nhau và với quần thể gốc và loài mới hình thành.

3. Một loài ban đầu bị chia cắt thành các quần thể cách li với nhau do các trở ngại về mặt địa lí.

Trình tự diễn ra quá trình hình thành loài khác khu là:

A. 3→2→1.    
B.3→1→2.     
C. 2→3→1.    
D. 1→2→3.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Bước 3: Đây là bước đầu tiên trong quá trình hình thành loài bằng con đường khác khu. Sự cách li địa lý tạo điều kiện để các quần thể không còn trao đổi vốn gene với nhau.

Bước 1: Sự khác biệt về điều kiện môi trường ở từng khu vực sẽ tạo ra áp lực chọn lọc khác nhau, dẫn đến sự biến đổi di truyền trong các quần thể.

Bước 2: Khi cách li sinh sản hoàn toàn được thiết lập, các quần thể không còn khả năng giao phối và trao đổi gene, dẫn đến việc hình thành loài mới.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đúng. Vì: Vì dạng enol biến đổi thành dạng keto nhanh hơn chiều ngược lại → phần lớn 5 BU trong tế bào tồn tại ở dạng keto → liên kết với A trên mạch khuôn và gây đột biến AT \( \to \) GC.

Câu 2

A. phân bố ở mặt trên, mặt dưới, hoặc cả hai mặt tùy thuộc từng loài cây.
B. luôn luôn phân bố ở cả mặt dưới và mặt trên của lá.
C. chỉ phân bố ở mặt dưới của lá.
D. chỉ phân bố ở mặt trên của lá.

Lời giải

Đáp án A

Trên lá cây, khí khổng phân bố ở mặt trên, mặt dưới, hoặc cả hai mặt tùy thuộc từng loài cây. Khí khổng phân bố nhiều ở mặt dưới của lá là đặc điểm tiến hóa thích nghi của nhiều loại thực vật (chủ yếu là cây hai lá mầm). Do hai yếu tố sau:

+ Giảm mất nước: Nước từ bên trong lá thoát ra ngoài qua khí khổng. Khí khống ở mặt dưới lá thì lượng ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào khí khổng sẽ giảm, lượng nước thoát ra ngoài ít hơn.

+ Tối ưu hóa sự quang hợp: Khí khổng không có chức năng quang hợp. Vì vậy nếu khí khổng tập trung ở mặt dưới lá thì sẽ nhường diện tích mặt trên lá cho các tế bào có khả năng quang hợp phân bố, do đó làm tăng hoạt động quang hợp của cây.

Trên đây là những đặc điểm chủ yếu ở cây hai lá mầm (lá mọc ngang). Ở cây một lá mầm, lá mọc xiên 45 độ nên bề mặt nào của lá cũng nhận lượng ánh sáng như nhau, do đó khí khổng phân bố đều ở cả hai bên mặt lá của cây một lá mầm. Ở những cây có lá nổi trên mặt nước (như lá sen, lá súng) thì khí khổng lại tập trung ở mặt trên nhiều hơn mặt dưới. Vì mặt dưới lá là nước, khí khống sẽ không thực hiện chức năng trao đổi khí ở mặt dưới được.

Câu 3

A. Các khu vực khác nhau số lượng sóc biến động, đến mùa xuân 1998 số lượng sóc trên hecta ở các khu vực tương đương nhau.
B. Khu vực đã từng bổ sung thức ăn số lượng sóc trên hecta tăng dần từ mùa xuân năm 1996 đến mùa xuân năm 1998.
C. Khu vực đã từng loại bỏ vật săn mồi số lượng sóc trên hecta bị giảm liên tục từ mùa xuân năm 1996 đến mùa xuân năm 1998.
D. Ở khu vực đã từng thêm thức ăn và loài trừ vật săn mồi, thì số lượng sóc trên hecta không thay đổi.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP