PHẦN II. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến Đáp án Câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Một loài thú, xét 2 cặp gene cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, trong đó A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, B quy định đuôi dài trội hoàn toàn so với b quy định đuôi ngắn. Cho con cái dị hợp 2 cặp gene giao phối với con đực mắt đen, đuôi dài, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là: 42% cả thể đực mắt đen, đuôi ngắn : 42% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài : 8% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn : 8% cá thể đực mắt đen, đuôi dài. Biết rằng không xảy ra đột biến.
                                            
                                                                                
a) Đời F1 có 8 loại kiểu gene.
                                    
                                                                                                                        PHẦN II. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến Đáp án Câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Một loài thú, xét 2 cặp gene cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, trong đó A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, B quy định đuôi dài trội hoàn toàn so với b quy định đuôi ngắn. Cho con cái dị hợp 2 cặp gene giao phối với con đực mắt đen, đuôi dài, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là: 42% cả thể đực mắt đen, đuôi ngắn : 42% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài : 8% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn : 8% cá thể đực mắt đen, đuôi dài. Biết rằng không xảy ra đột biến.
a) Đời F1 có 8 loại kiểu gene.
Quảng cáo
Trả lời:
 Giải bởi Vietjack
                                        Giải bởi Vietjack
                                    Đúng. Vì: Vì \[{F_1}\]có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là 42 : 42 :8 :8, trong đó mắt trắng, đuôi ngắn chiếm 42% nên chứng tỏ con cái ở P dị hợp tử đều → Kiểu gene của \[{F_1}\] là \[{X^{AB}}{X^{ab}} \times {X^{AB}}Y\]→ \[{F_2}\]có 8 loại kiểu gene.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
                                                
b) Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gene với tần số 16%.
                                            
                                                                                    b) Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gene với tần số 16%.
 Giải bởi Vietjack
                                                Giải bởi Vietjack
                                            Đúng. Vì: Khi tính trạng liên kết giới tính thì tần số hoán vị gene là \(\frac{{8\% }}{{42\% + 8\% }}\) = 16%.
Câu 3:
                                                
c) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 21%.
                                            
                                                                                    c) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 21%.
 Giải bởi Vietjack
                                                Giải bởi Vietjack
                                            Sai. Vì: Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở \[{F_2}\] , xác suất thuần chủng là \(\frac{{21\% }}{{50\% }}\) = 0,42 = 42%.
Cá thể cái thuần chủng có kiểu gene \[{X^{AB}}{X^{AB}}\]có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của cá thể đực \[{X^{AB}}Y\]. Ở bài toán này, đực \[{X^{AB}}Y\] có tỉ lệ = 21%.
Câu 4:
                                                
d) Nếu cho cá thể đực ở P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn chiếm 21%.
                                            
                                                                                    d) Nếu cho cá thể đực ở P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn chiếm 21%.
 Giải bởi Vietjack
                                                Giải bởi Vietjack
                                            Sai. Vì: Đực P có kiểu gene \[{X^{AB}}Y\] lai phân tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn \[\left( {{X^{ab}}Y} \right)\]chiếm tỉ lệ là: \[1{\rm{ }}{X^{ab}}{\rm{ }} \times {\rm{ }}0,5Y{\rm{ }} = {\rm{ }}0,5{\rm{ }} = {\rm{ }}50\% .\]
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 35.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Tuổi sinh sản của chuột là 1 năm có nghĩa là chuột con sau 1 năm thì làm nhiệm vụ sinh sản và trở thành chuột bố mẹ.
- Số lượng chuột được sinh ra ở năm thứ nhất là = 10 × 4 × 3 = 120 cá thể.
- Sau 1 năm, tổng số chuột là = 120 + 15 = 135 cá thể.
- Số lượng chuột được sinh ra ở năm thứ hai là
= (10 + 6) × 4 × 3 = 840 cá thể.
- Số lượng chuột sau 2 năm là = 135 + 840 = 950 cá thể.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
 Nhắn tin Zalo
 Nhắn tin Zalo